Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Etilen (có đáp án)

Trắc nghiệm Etilen (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37: Etilen

  • 421 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất vật lí của etilen là

Xem đáp án

Đáp án B

Tính chất vật lí của etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.


Câu 2:

Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của etilen?

Xem đáp án

Đáp án D

Ứng dụng của etilen là:

+ Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC), …

+ Etilen dùng kích thích quả mau chín.


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc cần dùng V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol của C2H4 là:

 nC2H4=4,4822,4=0,2mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,2         0,6                 mol

Theo phương trình phản ứng ta có

 nO2 = 0,6 mol

Vậy thể tích O2 cần dùng là:

V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.


Câu 4:

Trong phân tử etilen giữa 2 nguyên tử cacbon có

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức cấu tạo etilen: CH2 = CH2.

Trong phân tử etilen giữa 2 nguyên tử cacbon có một liên kết đôi.


Câu 5:

Phản ứng đặc trưng của etilen là

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng đặc trưng của etilen là phản ứng cộng

Phương trình phản ứng minh họa:

 CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br


Câu 6:

Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=8,428=0,3mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,3                      0,6mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,6 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được là:

V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.


Câu 7:

Etilen có các tính chất hóa học sau

Xem đáp án

Đáp án A

Etilen có các tính chất hóa học sau tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím, phản ứng cháy…


Câu 8:

Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách tách nước của ancol etylic.


Câu 9:

Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=1428=0,5mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+Br2C2H4Br20,5        0,5

Theo phương trình phản ứng ta có:

nBr2 = 0,5 mol

Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

mBr2= 0,5.160 = 80 gam.


Câu 10:

Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí etilen.


Câu 11:

Sản phẩm trùng hợp etilen là

Xem đáp án

Đáp án A

Sản phẩm trùng hợp etilen là: Polietilen

Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE).

Phương trình phản ứng:


Câu 12:

Thể tích etilen cần dùng ở đktc để phản ứng hết với 250 ml dung dịch brom 0,1M là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol của Br2 là:

nBr2= 0,25.0,1 = 0,025 mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+Br2C2H4Br20,025   0,025

Theo phương trình phản ứng ta có

nC2H4 = 0,025 mol

Vậy thể tích etilen cần dùng ở đktc là:

VC2H4 = 0,025.22,4 = 0,56 lít


Câu 13:

Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là

Xem đáp án

Đáp án A

Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy sinh ra khí CO2 và nước.


Câu 14:

Đốt cháy 2,8 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được m gam khí CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=2,828 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,1                        0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,2 mol

Vậy khối lượng CO2 thu được là:

m = 0,2.44 = 8,8 gam.


Câu 15:

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

Xem đáp án

Đáp án C

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần.

Phương trình phản ứng:


Bắt đầu thi ngay