Trang chủ Lớp 8 Địa lý Trắc nghiệm Địa 8 CTST Bài 14: Vị trí địa lí biển Đông, các vùng biển của Việt Nam

Trắc nghiệm Địa 8 CTST Bài 14: Vị trí địa lí biển Đông, các vùng biển của Việt Nam

Trắc nghiệm Địa 8 CTST Bài 14: Vị trí địa lí biển Đông, các vùng biển của Việt Nam

  • 198 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

16/07/2024

Vùng biển của Việt Nam là một phần của

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vùng biển của Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 và là một phần của Biển Đông.


Câu 2:

16/07/2024

Biển Đông thuộc đại dương nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Biển Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.


Câu 3:

23/07/2024

Về diện tích, Biển Đông là biển lớn thứ mấy trên thế giới?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, là biển lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới. Biển Đông có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.


Câu 4:

22/07/2024

Biển Đông có các vịnh biển lớn nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, là biển lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới. Biển Đông có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.


Câu 5:

19/07/2024

Quốc gia nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á nhưng không giáp với Biển Đông?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các quốc gia có chung Biển Đông bao gồm: Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Trung Quốc (thuộc khu vực Đông Á). Lào là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không giáp với Biển Đông.


Câu 6:

18/07/2024

Biển Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Biển Việt Nam có đặc điểm là Biển lớn, tương đối kín và nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.


Câu 7:

22/07/2024

Vùng biển Việt Nam có mấy bộ phận?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam có các vùng biển là: nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.


Câu 8:

23/07/2024

Đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc nối liền

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ngày 12 - 11 - 1982, Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam: đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc nối liền 12 điểm có toạ độ xác định.


Câu 9:

16/07/2024

Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa ở vịnh Bắc Bộ do Việt Nam với quốc gia nào sau đây kí kết?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ngày 25 - 12 - 2000, Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trong vịnh Bắc Bộ đã được kí kết. Theo đó, đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng 21 điểm có toạ độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.


Câu 10:

16/07/2024

Vịnh Thái Lan không được bao bọc bởi quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh Thái Lan (được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam, Thái Lan, Cam-pu-chia và Ma-lai-xi-a) và vịnh Bắc Bộ (được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam và Trung Quốc).


Câu 11:

16/10/2024

Nhận định nào sau đây đúng với vùng đặc quyền kinh tế?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

-  Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

-  Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở, và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

→ A sai.

- Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển.

→ B sai.

- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm bên ngoài lãnh hải, nối tiếp với lãnh hải và rộng 12 hải lý tính từ ranh giới phía ngoài lãnh hải.

→ D sai.

* Vị trí địa lí và phạm vi Biển Đông

- Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, là biển lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới.

- Biển Đông có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. 

- Diện tích Biển Đông khoảng 3 447 nghìn km, trải dài từ khoảng vĩ độ 3°N đến khoảng vĩ độ 26°B, trải rộng từ khoảng kinh độ 100°Đ đến khoảng kinh độ 121Đ.

- Các quốc gia có chung Biển Đông bao gồm: Việt Nam, Cam-pu-chia,Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Trung Quốc. 

- Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.

2. Vùng biển Việt Nam ở Biển Đông

- Ngày 12 – 11 – 1982, Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam: đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc nối liền 12 điểm có toạ độ xác định.

- Ngày 25 – 12 – 2000, Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Trung Hoa trong vịnh Bắc Bộ đã được kí kết.

3. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông

- Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước Quốc tế về biên giới lãnh thổ.

+ Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

+ Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

+ Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

- Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lí thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lí tính từ đường cơ sở. 

- Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2 500 m.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 14: Vị trí địa lí biển đông, các vùng biển của Việt Nam

Giải Địa lí 8 Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam


Câu 12:

22/07/2024

Ở nước ta, vùng biển nào sau đây tiếp liền với đất liền?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.


Câu 13:

16/07/2024

Điểm 0 mốc chuẩn đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải nước ta nằm trên ranh giới của nước ta với quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điểm 0 mốc chuẩn đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải nước ta nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Cam-pu-chia.


Câu 14:

19/07/2024

Lãnh hải nước ta rộng bao nhiêu hải lí?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.


Câu 15:

18/07/2024

Luật biển quốc tế ra đời năm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước Quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.


Bắt đầu thi ngay