Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm bài tập Toán 5 tuần 33 có đáp án

Trắc nghiệm bài tập Toán 5 tuần 33 có đáp án

Trắc nghiệm bài tập Toán 5 tuần 33 có đáp án

  • 355 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Một hình lập phương có diện tích xung quanh 24dm2 thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

Xem đáp án

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

24 : 4 = 6 (dm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

6 × 6 = 36 (dm2)

Chọn A.


Câu 3:

22/07/2024

Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 26cm, chiều dài 7cm và chiều cao 8cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Nửa chu vi đáy là:

26 : 2 = 13 (cm)

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

13 – 7 = 6 (cm)

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

8 × 7 × 6 = 336 (cm3)

Chọn D.


Câu 4:

22/07/2024
Hoa mua 5kg táo hết 120 000 đồng. Vậy Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là
Xem đáp án

Giá tiền của 1kg táo là:

120 000 : 5 = 24 000 (đồng)

Hoa mua 9kg táo như vậy hết số tiền là:

24 000 × 9 = 216 000 (đồng)

Chọn A.


Câu 5:

22/07/2024

Hình thang có độ dài đáy lớn 5dm, đáy bé 40cm và chiều cao 3dm thì diện tích hình thang là:

Xem đáp án

Đổi 40cm = 4dm.

Diện tích hình thang là:

5+4×32=13,5cm2

Chọn C.


Câu 6:

22/07/2024
Biết 80% số học sinh của một trường là 448 em. Vậy 30% số học sinh của trường là
Xem đáp án

Số học sinh của trường là:

448 : 80 × 100 = 560 (em)

30% số học sinh của trường là:

560 × 30 : 100 = 168 (em)

Chọn C.


Câu 7:

22/07/2024

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lòng bể là: Chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,5m.

a) Tính diện tích xung quanh của bể.

b) Nếu bể không có nước thì phải đổ bao nhiêu lít nước thì đầy bể? (biết 1dm3 = 1 lít)

Xem đáp án

a) Diện tích xung quanh của bể nước là:

(2,5 + 1,5) × 2 × 1,5 = 12 (m2)

b) Thể tích của bể nước là:

2,5 × 1,5 × 1,5 = 5,625 (m3)

Đổi 5,625m3 = 5625dm3 = 5625 lít

Nếu đáy bể không có nước phải đổ 5625 lít nước thì bể sẽ đầy.


Câu 8:

23/07/2024

Người ta dùng tôn gò thành một thùng hình hộp chữ nhật không có nắp: chiều dài thùng là 2,2m; chiều rộng của thùng là 1,5m và chiều cao bằng 35 chiều rộng. Tính diện tích tôn cần dùng để làm thùng (biết các mép hàn không đáng kể).

Xem đáp án

Chiều cao của thùng tôn là:

1,5×35=0,9m

Diện tích xung quanh của thùng tôn là:

(2,2 × 1,5) × 2 × 0,9 = 6,66 (m2)

Diện tích của đáy thùng là:

2,2 × 1,5 = 3,3 (m2)

Diện tích tôn cần dùng để làm thùng là:

6,66 + 3,3 = 9,96 (m2)


Câu 9:

07/12/2024

Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 16 ngày. Hỏi nếu tổ chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.

Xem đáp án

*Lời giải

Một người đắp xong đoạn đường trong số ngày là:

16 × 12 = 192 (ngày)

Bốn người đắp xong đoạn đường trong số ngày là:

192 : 4 = 48 (ngày)

*Phương pháp giải

- Tính xem một người đắp xong đoạn đường trong bao nhiêu ngày: 16x12=?

- Vậy nếu 4 người thì sẽ đắp xong trong mấy ngày: 4x số ngày 1 người 

*Lý thuyết và các dạng bài toán về thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân chia:

Phép cộng hai số tự nhiên

a + b = c

(số hạng) + (số hạng) = (tổng)

Phép trừ hai số tự nhiên

a – b = c (a # b)

(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)

Phép nhân hai số tự nhiên

a x b = c

(thừa số) x (thừa số) = (tích)

Tính chất của phép nhân

Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:

+ Giao hoán: a . b = b . a

+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)

+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a

+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:

a . (b + c) = a. b + a . c

a . (b – c) = a . b – a . c

Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:

a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)

Phép chia hết

a : b = q (b#0)

(số bị chia) : (số chia) = (thương)

Phép chia có dư

Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó .

+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.

+ Khi r # 0 ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.

Kí hiệu: a : b = q (dư r)

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Trắc nghiệm Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5 (có đáp án)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương