Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Chia một tích cho một số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Chia một tích cho một số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Chia một tích cho một số có đáp án

  • 95 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(7 × 24) : 4 = ...............

Xem đáp án

Biểu thức trên có dạng chia 1 tích cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Ta có:

(7 × 24) : 4 = 7 × (24 : 4)

= 7 × 6

= 42

Vậy số cần điền là 42.


Câu 2:

30/06/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(32 × 28) : 4 = ...............

Xem đáp án

Biểu thức trên có dạng chia 1 tích cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Ta có:

(32 × 28) : 4 = (32 : 4) × 28

= 8 × 28

= 224

Vậy số cần điền là 224.


Câu 3:

30/06/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Biểu thức nào sau đây có dạng 1 tích chia cho 1 số?

Xem đáp án

Ta thấy:

Biểu thức (28 × 7) : 4 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Biểu thức 7 + (28 : 4) có dạng 1 số cộng với 1 thương

Biểu thức (28 : 4) – 7 có dạng 1 thương trừ đi 1 số

Biểu thức (28 – 4) × 7 có dạng 1 hiệu nhân với 1 số.

Chọn A


Câu 4:

13/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Biểu thức nào sau đây có dạng 1 tích chia cho 1 số?

Xem đáp án

Ta thấy:

Biểu thức (64 × 7) : 8 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Biểu thức 7 + (64 : 8) có dạng 1 số cộng với 1 thương

Biểu thức (64 : 8) × 7 có dạng 1 thương nhân với 1 số

Biểu thức (64 – 8) × 7 có dạng 1 hiệu nhân với 1 số.

Chọn A


Câu 5:

17/06/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(18 × 27) : 3 = 18 × (27 : ...............)

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (18 × 27) : 3 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Nên ta có (18 × 27) : 3 = 18 × (27 : 3)

Vậy số cần điền là 3

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 6:

27/06/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(48 × 53) : 6 = (............... : 6) × 53

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (48 × 53) : 6 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Nên ta có (48 × 53) : 6 = (48 : 6) × 53

Vậy số cần điền là 48

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia


Câu 7:

23/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Giá trị của biểu thức (26 × 12) : 4 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (26 × 12) : 4 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Ta có: (26 × 12) : 4

 = 26 × (12 : 4)

 = 26 × 3

 = 78

Vậy đáp án đúng là 78. Chọn D

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 8:

20/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Giá trị của biểu thức (34 × 15) : 5 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (34 ×15) : 5 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Ta có: (34 × 15) : 5

 = 34 × (15 : 5)

 = 34 × 3

 = 102

Vậy đáp án đúng là 102. Chọn C

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 9:

21/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống: Tích của 48 và 19 chia 8 bằng ...............

Xem đáp án

Tích của 48 và 19 là : 48 × 19

Theo bài ra ta có:

(48 × 19) : 8 = 48 : 8 × 19 = 6 × 19 = 114

Vậy số cần điền là 114.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 10:

21/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống: Tích của 28 và 44 chia 7 bằng ...............

Xem đáp án

Tích của 28 và 44 là : 28 × 44

Theo bài ra ta có: (28 × 44) : 7 = 28 : 7 × 44

= 4 × 44

= 176

Vậy số cần điền là 176.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 11:

04/07/2024

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống: (24 × 25) : 6   ?   99

Xem đáp án

Ta có: 24×25:6100  ?  99

Mà 100 > 99

Nên (24 × 25) : 6 > 99

Vậy ta chọn dấu >. Chọn A

Lưu ý : Khi so sánh 1 biểu thức với 1 số, trước hết ta phải tính giá trị của biểu thức đó trước rồi so sánh giá trị đó với số còn lại.


Câu 12:

09/07/2024

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống: (36 × 47) : 9   ?   198

Xem đáp án

Ta có: 36×47:9188  ?  198

Mà 188 < 198

Nên (36 × 47) : 9 < 198

Vậy ta chọn dấu <.

Chọn B

Lưu ý : Khi so sánh 1 biểu thức với 1 số, trước hết ta phải tính giá trị của biểu thức đó trước rồi so sánh giá trị đó với số còn lại.


Câu 13:

08/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(63 × 26) : 9 = ...............

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (63 × 26) : 9 có dạng chia 1 tích cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Ta có: (63 × 26) : 9 = (63 : 9) × 26. Chọn A


Câu 14:

21/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(35 × 7) : 5 = ...............

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (35 × 7) : 5 có dạng chia 1 tích chia cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Ta có: (35 × 7) : 5 = (35 : 5) × 7. Chọn A


Câu 15:

18/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Có 8 bao gạo, mỗi bao nặng 45 kg, chia đều lên 2 xe. Vậy mỗi xe chở được ............... kg gạo.

Xem đáp án

Tóm tắt:

1 bao: 45 kg gạo

8 bao:...kg gạo?

Chia đều : 2 xe

1 xe: ...kg gạo?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm cân nặng của 8 bao gạo (lấy cân nặng của 1 bao nhân với 8)

Bước 2: Tìm số kg gạo mỗi xe chở được (lấy cân nặng của 8 bao gạo chia cho 2)

Bài giải

Cân nặng của 8 bao gạo là:

45 × 8 = 360 (kg)

Mỗi xe chở được số ki–lô–gam gạo là:

360 : 2 = 180 (kg)

Đáp số: 180 kg gạo.


Câu 16:

14/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Cô giáo có 2 tập vở, mỗi tập gồm 15 quyển vở, cô giáo chia đều cho 6 bạn, mỗi bạn được ............... quyển vở.

Xem đáp án

Tóm tắt:

1 tập: 15 quyển vở

2 tập: ...quyển vở?

Chia đều: 6 bạn

1 bạn: ...quyển vở?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm số quyển vở của 2 tập vở (lấy số quyển vở của 1 tập nhân với 2)

Bước 2: Tìm số quyển vở của 1 bạn (lấy số quyển vở của cô giáo chia cho 6)

Bài giải

2 tập vở của cô giáo có tất cả số quyển vở là:

15 × 2 = 30 (quyển)

Mỗi bạn được số quyển vở là:

30 : 6 = 5 (quyển)

Đáp số: 5 quyển vở.


Câu 17:

19/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

17×32:4           

Xem đáp án

Theo chiều mũi tên ta có biểu thức sau:

(17 × 32) : 4

Ta thấy biểu thức trên có dạng 1 tích chia cho 1 số

Vậy ta có: (17 × 32) : 4 = 17 × (32 : 4)

= 17 × 8

= 136

Vậy số cần điền là 136.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 18:

16/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

31×20:4           

Xem đáp án

Theo chiều mũi tên ta có biểu thức sau:

(31 × 20) : 4

Ta thấy biểu thức trên có dạng 1 tích chia cho 1 số

Vậy ta có: (31 × 20) : 4 = 31 × (20 : 4)

= 31 × 5

= 155

Vậy số cần điền là 155.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 19:

04/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (30 × 4) : 3 = (30   ?   3) × 4

Dấu thích hợp thay cho ô trống trên là

Xem đáp án

Ta thấy (30 × 4) : 3 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Nên ta có: (30 × 4) : 3 = (30 : 3) × 4

Vậy ta chọn dấu chia (:). Chọn D


Câu 20:

05/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(64 × 7) : 8 = (64 : 8) × ...............

Số thích hợp thay cho ô trống trên là:

Xem đáp án

Ta thấy (64 × 7) : 8 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Nên ta có:

(64 × 7) : 8 = (64 : 8) × 7

Vậy số cần điền tiếp vào ô trống là: 7. Chọn B


Bắt đầu thi ngay