Trắc nghiệm Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á có đáp án
Trắc nghiệm Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á có đáp án
-
262 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Hiện Nay, châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
Đáp án đúng là: D
Hiện Nay, châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. (SGK trang 121)
Câu 2:
22/07/2024Trên bản đồ chính trị, châu Á được phân chia thành mấy khu vực?
Đáp án đúng là: A
Trên bản đồ chính trị, châu Á được phân chia thành 6 khu vực (SGK trang 121)
Câu 3:
19/07/2024Khu vực Bắc Á được chia làm mấy khu vực địa hình chính?
Đáp án đúng là: B
Bắc Á có ba khu vực địa hình chính là đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia, miền núi Đông và Nam Xi-bia (sgk trang 122)
Câu 4:
19/07/2024Theo bản đồ chính trị khu vực nào sau đây của châu Á không giáp biển?
Đáp án đúng là: B
Trung Á nằm ở trung tâm của châu Á, không tiếp giáp với đại dương và bị các hệ thống núi bao bọc xung quanh, khí hậu mang tính chất ôn đới lục địa gay gắt
(sgk trang 122)
Câu 5:
20/07/2024Khu vực Đông Á chia thành mấy bộ phận?
Đáp án đúng là: D
Đông Á có thể chia thành 2 bộ phận lục địa và hải đảo (sgk trang 123)
Câu 6:
19/07/2024Khu vực Tây Á được chia làm mấy khu vực địa hình chính?
Đáp án đúng là: B
Tây Á có ba khu vực địa hình chính: các sơn nguyên ở bán đảo Ả-rập, đồng bằng Lưỡng Hà và miền núi cao. (sgk trang 123)
Câu 7:
19/07/2024Khu vực Nam Á có kiểu khí hậu chủ yếu nào?
Đáp án đúng là: A
Phần lớn Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình: mùa đông có gió mùa đông bắc với thời tiết lạnh, khô; mùa hạ có gió mùa tây nam nóng, ấm từ Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa, đặc biệt là sườn nam dãy Hi-ma-lay-a (sgk trang 125)
Câu 8:
19/07/2024Các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á là:
Đáp án đúng là: B
Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia (sgk trang 121)
Câu 9:
19/07/2024Khu vực Bắc Á có những con sông lớn nào?
Đáp án đúng là: A
Khu vực Bắc Á có các sông lớn như Lê-na, I-ê-nit-xây, Ô-bi…chảy theo hướng từ nam lên bắc, đóng băng mùa đông, lũ vào mùa xuân. (sgk trang 122)
Câu 10:
19/07/2024Khu vực Đông Á, phần lục địa bao gồm những quốc gia nào?
Đáp án đúng là: B
Phần lục địa gồm Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên và Hàn Quốc. (sgk trang 123)
Câu 11:
20/07/2024Loại khoáng sản quan trọng nhất khu vực Tây Á là gì?
Đáp án đúng là: D
Khoáng sản quan trọng nhất của khu vực là dầu mỏ, tập trung chủ yếu ở vịnh Pec-xich
Câu 12:
19/07/2024Đâu không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quanh năm?
Đáp án đúng là: C
Tây Nam Á có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ, khu vực thống trị quanh năm của khối áp cao cận chí tuyến => do vậy nền nhiệt quanh năm cao, khí hậu khô hạn ít mưa; đây là vùng có gió tín phong khô nóng thổi quanh năm. Mặt khác địa hình núi và cao nguyên phân bố ở rìa lục địa phía nam đã ngăn cản các khối khí ẩm từ biển thổi vào làm cho khí hậu của vùng thêm phần khắc nghiệp (Sgk trang 122 và hình 7.4)
Câu 13:
21/07/2024Ảnh hưởng lớn nhất của các dãy núi cao phía đông bắc đối với khu vực Tây Nam Á là:
Đáp án đúng là: A
Các dãy núi ở phía đông bắc của Tây Nam Á có vai trò quan trọng trong việc ngăn cản sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ Bắc Á thổi xuống, làm giảm mức độ lạnh so với khu vực Trung Á. (Sgk trang 122 và hình 7.4)
Câu 14:
19/07/2024Khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á là nhờ:
Đáp án đúng là: B
Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có hai mùa gió là gió mùa mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều và gió mùa mùa đông lạnh khô. Vùng tiếp giáp với biển và đại dương rộng lớn nên được tăng cường độ ẩm, gió mùa tây nam (gió mùa mùa hạ) từ biển thổi vào mang lại lượng mưa lớn, làm cho khí hậu của vùng không bị khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á. (sgk trang 126 và hình 7.6)
Câu 15:
16/12/2024Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là:
Đáp án đúng là: D
- Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là: Nhật Bản
Đây là một quốc gia có lãnh thổ gồm nhiều đảo tạo thành. Trên lãnh thổ Nhật Bản có khoảng hơn 80 núi lửa hoạt động và mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn nho xảy ra. Đây là quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á. (sgk 123 và hình 7.3)
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng:
Đặc điểm tự nhiên các khu vực
a. Khu vực Bắc Á
- Bắc Á có ba khu vực địa hình chính là đồng bằng Tây Xibia, cao nguyên Trung Xiabia, miền núi Đông và Nam Xiabia
- Vùng giáp Bắc Băng Dương thuộc khí hậu đới lạnh, thực vật chủ yếu là đài nguyên. Phần lớn lãnh thổ còn lại có khí hậu ôn đới lục địa thực vật chủ yếu là rừng taiga.
- Các sông lớn như: Lê-na, I-ê-nít-xây, Ô-bi…chảy theo hướng từ nam lên bắc, đóng băng vào mùa đông, lũ vào mùa xuân. Bai-can là hồ nước ngọt lớn và sâu nhất thế giới.
- Khoáng sản phong phú: sắt, thiết, đồng, than đá, dầu mỏ…
b. Khu vực Trung Á
- Trung Á nằm ở trung tâm châu Á bị các núi bao bọc xung quanh.
- Khí hậu mang tích chất lục địa gay gắt. Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. Khu vực núi cao có rừng lá kim phát triển.
- Khoáng sản chủ yếu là than đá, dầu mỏ, sắt, kim loại quý và kim loại màu.
c. Khu vực Đông Á
- Đông Á ở phía Đông châu Á gồm 2 bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo. Phần lớn khu vực này thuộc đới ôn hòa, ở phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, phía đông phần lục địa và phần hải đảo chịu ảnh hưởng gió mùa.
- Phần đất liền: gồm Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên (Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên và Hàn Quốc).
Bộ phận lãnh thổ |
Đặc điểm địa hình |
Đặc điểm khí hậu |
Cảnh quan |
|
Đất liền |
Phía Tây |
- Núi cao hiểm trở. - Cao nguyên đồ sộ. - Bồn địa cao rộng. |
- Cận nhiệt đới lục địa quanh năm khô hạn - Cận nhiệt đới núi cao |
Thảo nguyên , hoang mạc |
Phía Đông |
- Vùng đồi núi thấp xen kẽ với đồng bằng - Đồng bằng rộng, màu mỡ. |
- Khí hậu gió mùa ẩm + Mùa Đông:gió mùa Tây bắc lạnh khô + Mùa Hạ: gió mùa Đông Nam mưa nhiều |
Rừng là chủ yếu |
|
Hải đảo |
- Vùng núi trẻ: núi lửa, động đất hoạt động mạnh |
- Khí hậu gió mùa ẩm + Mùa Đông:gió mùa Tây bắc lạnh khô + Mùa Hạ: gió mùa Đông Nam mưa nhiều |
Rừng là chủ yếu |
- Đông Á có nhiều khoáng sản như: sắt, đồng, chì, kẽm, thiết, than đá và dầu mỏ.
d. Khu vực Tây Á
- Địa hình: núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm đa số, đồng bằng ít và nhỏ hẹp.
+ Sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ và Iran ở phía Đông Bắc, sơn nguyên Arap ở phía Tây Nam.
+ Đồng bằng Lưỡng Hà ở giữa.
+ Các dãy núi cao ở phía Đông Bắc.
- Khí hậu: khô hạn, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc và nửa hoang mạc. Trên vùng núi cao ( tử 1000m trở lên) phát triển rừng thưa và cây bụi do khí hậu dịu mát hơn.
- Sông lớn là Tigrơ và Ơphrat. Biển chết là hồ nước mặn nổi tiếng nhất thế giới, nằm dưới mực nước biển 427m.
- Khoáng sản: chủ yếu là giàu mỏ và khí đốt tập trung ở vịnh Pécxích và đồng bằng Lưỡng Hà. Các khoáng sản khác như đồng, sắt, than đá…
đ. Khu vực Nam Á
- Địa hình: gồm 3 miền
+ Phía Bắc: dãy Himalaya cao đồ sộ nhất thế giới ( là ranh giới khí hậu của 2 khu vực trung Á và Nam Á)
+ Ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng rộng lớn và bằng phẳng
+ Phía Nam:sơn nguyên Đềcăng tương đối thấp và bằng phẳng. 2 Rìa của sơn nguyên là 2 dãy Gatđông và Gattây. Ven biển của 2 dãy này là 2 đồng bằng nhỏ hẹp.
- Khí hậu: đại bộ phận nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều ( nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á: gồm 3 nhân tố do địa hình là chủ yếu, do vị trí, do gió mùa)
- Sông ngòi: Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn: sông Ấn, sông Hằng bồi đắp nên đồng bằng Ấn Hằng màu mỡ
- Khoáng sản chủ yếu là: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt…
e. Khu vực Đông Nam Á
Đông Nam Á nằm ở phía đông nam của châu Á gồm 2 bộ phận đất liền và hải đảo
Đặc điểm |
Đất liền |
Hải đảo |
Địa hình |
- Chủ yếu : Núi và cao nguyên. Núi chạy theo hướng: Bắc Nam và Tây Bắc - Đông Nam - Bị chia cắt bởi các thung lũng sông - Có các đồng bằng châu thổ ,ven biển |
- Chủ yếu là núi. Chạy theo hướng: Đông Tây, Đông Bắc -Tây Nam. - Động đất núi lửa xảy ra - Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. |
Khí hậu |
- Nhiệt đới gió mùa: có gió mùa nên Đông Nam Á không bị khô hạn. Bão vào mùa mưa |
- Xích đạo, và nhiệt đới gió mùa. - Thường xuyên có bão |
Sông ngòi |
- Có nhiều sông lớn . - Chế độ nước theo mùa |
- Sông ngắn. - Chế độ nước sông điều hoà |
Cảnh quan |
- Rừng nhiệt đới, rừng thưa rụng lá và Xa van cây bụi |
- Rừng rậm nhiệt đới |
- Khoáng sản phong phú, quan trong là dầu mỏ, thiết, sắt, than đá…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á
Giải bài tập Địa Lí 7 Bài 7: Bản đó chính trị châu Á, các khu vực của châu Á
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á có đáp án (261 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu á, các khu vực của châu Á có đáp án (Phần 2) (170 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Bài 5: Thiên nhiên Châu Á có đáp án (321 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á có đáp án (Phần 2) (161 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 7 Bài 5. Thiên nhiên châu Á có đáp án (Phần 2) (149 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á có đáp án (146 lượt thi)