Trắc nghiệm Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại (có đáp án)
Trắc nghiệm Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại (có đáp án)
-
487 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Tại sao Hy Lạp có các cảng biển?
Hy Lạp có lợi thế là đường bờ biển dài, có hàng nghìn bờ biển thuận tiện cho giao thương, buôn bán, bờ biển phía đông nhiều vũng vịnh kín gió, tạo nên các cảng tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
21/07/2024Quyền lực cao nhất trong nhà nước Hy Lạp thuộc về ai?
Quyền lực cao nhất thuộc về Đại hội nhân dân, gồm tất cả các nam công dân từ 18 tuổi trở lên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
22/07/2024Điểm hạn chế của thành bang A-ten là gì?
Điểm hạn chế của thành bang A-ten là số dân được hưởng quyền công dân chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tổng số dân cư ở A-ten.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
17/07/2024Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại ở Hy Lạp, tiêu biểu l?
Hy Lạp cổ đại bao gồm nhiều thành bang, tiêu biểu nhất là nhà nước dân chủ ở A-ten.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
22/07/2024Cơ quan nào không nằm trong tổ chức bộ máy của thành bang A-ten?
Trong các đáp án trên, chỉ có Quốc sử viện là cơ quan viết sử của tổ chức bộ máy nhà nước trong chế độ phong kiến.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
15/07/2024Theo ước tính, vào thế kỉ V TCN, ở thành bang A-ten có khoảng 400000 dân, trong đó đàn ông tự do có quyền công dân chỉ khoảng 30 000 người. Em hãy tính xem có bao nhiêu phần trăm dân số có quyền công dân trong nhà nước dân chủ A-ten.
Phần trăm dân số có quyền công dân trong nhà nước dân chủ A-ten là:
30 000: 400 000 x 100% = 7,5 (%)
Như vậy, số công dân nam có quyền dân chủ chỉ chiếm 7,5%. Tức là sự dân chủ của thành bang A-ten chỉ chiếm một số rất ít trong thành phần dân số và chỉ những công dân nam trên 18 tuổi mới được giám sát và bầu cử còn phụ nữ , trẻ em thì không có quyền dân chủ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
17/07/2024Phần quan trọng nhất ở mỗi thành bang Hy Lạp cổ đại l?
Mỗi thành bang đều lấy thành thị làm trung tâm, xung quanh là vùng đất trồng trọt, sân vận động, nhà hát, quan trọng hơn cả là bến cảng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
18/07/2024Chấp chính quan nổi tiếng trong thời đại hoàng kim của A-ten có tên là gì?
Pê-ri-clét (495 TCN-429 TCN) – chấp chính quan trong thời đại hoàng kim của A-ten.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
23/07/2024Thành bang quan trọng, tiêu biểu cho chế độ dân chủ của Hy Lạp cổ đại l?
Thành bang A-ten là thành bang quan trọng, tiêu biểu cho chế độ dân chủ của Hy Lạp cổ đại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
22/07/2024Người Hy Lạp sáng tạo hệ thống chữ viết gồm bao nhiêu chữ cái?
Trên cơ sở tiếp thu chữ cái của người Phê-ni-xi, người Hy Lạp sáng tạo ra hệ thống chữ viết gồm 24 chữ cái.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
21/07/2024Câu nói: Thầy đã quý, chân lí còn quý hơn” là câu nói của ai?
Câu nói: Thầy đã quý, chân lí còn quý hơn” là câu nói của A-ri-xtốt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
23/07/2024“Vội vàng là cha thất bại” là câu nói nổi tiếng của ai?
“Vội vàng là cha thất bại” là câu nói nổi tiếng của Hê-rô-đốt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
20/07/2024Logo của tổ chức UNESCO là công trình kiến trúc nổi tiếng nào?
Logo của tổ chức UNESCO là công trình đền Pác-tê-nông.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
19/07/2024“Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói của ai?
“Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói Ác-si-mét.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
20/07/2024Chữ Quốc ngữ của chúng ta đang theo hệ chữ cái nào?
Chữ Quốc ngữ của chúng ta ngày nay đang theo hệ chữ cái La-tinh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
01/07/2024Người Hy Lạp và người La Mã sáng tạo ra lịch gì?
Người Hy Lạp và La Mã sáng tạo ra dương lịch dựa trên sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
16/07/2024Các nhà khoa học Ta-lét, Py-ta-go, Ác-si-mét quê ở đâu?
Hy Lạp là quê hương của các nhà khoa học Ta-lét, Py-ta-go, Ác-si-mét.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
22/07/2024Người Hy Lạp tự nhận mình là con cháu của vị thần nào?
Những cư dân Hy Lạp tự nhận mình là con cháu của thần Hê-len, nói chung một ngôn ngữ. Trong thần thoại Hy Lạp, nàng được xem là người phụ nữ xinh đẹp nhất thế giới với mái tóc vàng óng như ánh mặt trời, đôi má ửng đỏ, đôi môi nồng nàn màu mận chín, làn da trắng sứ tỏa ánh sáng lung linh mờ ảo và một giọng nói đầy mê hoặc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
21/07/2024Theo thần thoại Hy Lạp, các vị thần sống ở đâu?
Theo thần thoại Hy Lạp, 12 vị thần sống trên đỉnh Ô-lom-pớt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
23/07/2024Ngành kinh tế chủ yếu của Hy Lạp cổ đại?
Dựa vào điều kiện tự nhiên nên ở Hy Lạp có điều kiện để các nghề luyện kim, làm gốm, chế tác đá,… phát triển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
23/07/2024Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp có gì đặc biệt?
Địa hình của Hy Lạp chủ yếu là đồi núi, đất đai khô cằn, chỉ thuận lợi trồng nho, ô liu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
19/07/2024Hy Lạp cổ đại nằm ở đâu?
Thời cổ đại, lãnh thổ Hy Lạp chủ yếu nằm ở nam bán đảo Ban-căng, các đảo trong vùng biển Ê-giê và miền Nam venn biển tây Tiểu Á.
Đáp án cần chọn là: A
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại (có đáp án) (486 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch sử & Địa lí 6 Bài 10 (có đáp án): Hy Lạp và La Mã cổ đại (304 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại (có đáp án) (589 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch sử & Địa lí 6 Bài 8 (có đáp án): Ấn Độ cổ đại (356 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch sử & Địa lí 6 Bài 7 (có đáp án): Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại (278 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch sử & Địa lí 6 Bài 9 (có đáp án): Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII (268 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII (có đáp án) (247 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài 8: Ấn Độ cổ đại (có đáp án) (229 lượt thi)