Trắc nghiệm Atlat - Các Miền Tự Nhiên (A. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ) (Trang 13, Atlat Địa lí Việt Nam)
Trắc nghiệm Atlat - Các Miền Tự Nhiên (A. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ) (Trang 13, Atlat Địa lí Việt Nam)
-
1106 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
11 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng cung?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy dãy núi Pu Đen Đinh không có hướng vòng cung.
Câu 2:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, có sơn nguyên
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy có sơn nguyên Đồng Văn
Câu 3:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy đỉnh núi Phanxipăng có độ cao lớn nhất.
Câu 4:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng tây bắc – đông nam?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy dãy núi Đông Triều không có hướng tây bắc – đông nam
Câu 5:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông nào sau đây không có hướng tây bắc – đông nam?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy sông Thương không có hướng tây bắc – đông nam
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy
A. Địa hình có sự phân hóa đa dạng.=> Đúng
B. Có nhiều dạng địa hình khác nhau.=> Đúng
C. Hướng núi chủ yếu đông bắc – tây nam.=> Sai
D. Địa hình đồ sộ, hiểm trở, nhiều núi cao.=> Đúng
Câu 7:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy
A. Địa hình không có sự phân hóa đa dạng.=> Sai
B. Rất ít có các dạng địa hình khác nhau.=> Sai
C. Hướng núi chủ yếu đông bắc – tây nam.=> Sai
D. Địa hình đồ sộ, hiểm trở, nhiều núi cao.=> Đúng
Câu 8:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy
A. Địa hình có sự phân hóa đa dạng.=> Đúng
B. Có nhiều dạng địa hình khác nhau.=> Đúng
C. Hướng núi chủ yếu tây bắc – đông nam.=> Sai
D. Chủ yếu là đồi núi thấp, thung lũng rộng.=> Đúng
Câu 9:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy
A. Địa hình không có sự phân hóa đa dạng.=> Sai
B. Không có nhiều dạng địa hình khác nhau.=> Sai
C. Hướng của dãy núi chủ yếu là vòng cung.=> Đúng
D. Chủ yếu là các núi cao, thung lũng hẹp.=> Sai
Câu 10:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với địa hình vùng biển từ Móng Cái đến đèo Hải Vân?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy
A. Địa hình bờ biển rất đa dạng.=> Đúng
B. Có nhiều đảo lớn nhỏ ven bờ.=> Đúng
C. Thềm lục địa nông và rộng.=> Đúng
D. Không có nhiều cửa sông.=> Sai
Câu 11:
16/12/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với địa hình vùng biển?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: A. Địa hình bờ biển rất đa dạng.=> Đúng
B. Có nhiều đảo lớn nhỏ ven bờ.=> Sai
C. Thềm lục địa nông và rộng.=> Sai
D. Không có nhiều cửa sông.=> Sai
*Tìm hiểu thêm: "Vùng biển"
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ