Trang chủ Lớp 11 Tiếng anh Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án

Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Đề 4)

  • 1567 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 9:

23/07/2024

To make something develop or become more active.

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 10:

18/12/2024

To agree to give someone money for a charity if that person competes a special activity.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. organize: tổ chức

B. support: hỗ trợ

C. sponsor: tài trợ

D. encourage: khuyến khích

Dịch nghĩa: “Đồng ý cho ai đó tiền cho một tổ chức từ thiện nếu người đó hoàn thành một hoạt động đặc biệt là tài trợ.”


Câu 15:

21/11/2024

Jack admitted ....................... the money.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc “admit + V_ing: thừa nhận đã làm gì”

Ta có: "stealing" là động từ ở dạng gerund (danh động từ), diễn tả hành động ăn cắp.

Dịch nghĩa: “Jack thừa nhận đã ăn cắp tiền."


Câu 21:

09/10/2024

Her mother prevented her ..................... going out tonight.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: cấu trúc “prevent + somebody + from: ngăn chặn/ ngăn cản ai khỏi cái gì”

Dịch nghĩa: “Mẹ cô ấy đã ngăn cản cô ấy ra ngoài tối nay.”


Câu 23:

22/07/2024

I apologized ........................ the book at home.

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 25:

19/09/2024

Peter apologized for  break  the vase.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc ‘apologize + to somebody + for Ving’: xin lỗi ai vì việc gì → Sửa ‘break’ thành ‘breaking’.

Dịch nghĩa: Peter xin lỗi vì đã làm vỡ bình hoa.


Câu 27:

18/07/2024

He insisted on seeing the manager tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 28:

07/12/2024

Write the following sentences in Reported Speech.

“It was really kind of you to help me.” Mary said to you.

=> Mary thanked me...............................................

Xem đáp án

Đáp án “Mary thanked me for helping her.”

Cấu trúc “thank someone for + V-ing/N” - diễn đạt lời cảm ơn ai đó vì đã làm gì hoặc vì điều gì.

Cụm "to help me" => Chuyển thành cụm for + V-ing: "for helping me".

Đại từ me (tôi) → her (cô ấy) vì chủ ngữ Mary là người nói.

Đại từ you (bạn) → me (tôi), do người nghe là "bạn".

Dịch nghĩa: “Mary cảm ơn tôi vì đã giúp cô ấy."


Câu 29:

21/11/2024

“I’ll drive you to the airport.” John said to Linda..

=> John insisted............................................................

Xem đáp án

Đáp án “John insisted on driving her to the airport.”

Ta có: cấu trúc “S + insist + on + (O) + V_ing + (something): quả quyết, nhấn mạnh ai cần phải làm gì”

Dịch nghĩa: ““Tôi sẽ lái xe đưa cô đến sân bay.” John nói với Linda. -> John nhất quyết chở cô đến sân bay.”


Câu 30:

28/10/2024

“You have passed the final exams. Congratulations!” Jim said to you

=> Jim congratulated me...................................

Xem đáp án

Đáp án: Jim congratulated me on passing the final exams.

Cấu trúc ‘congratulate somebody on something/Ving’: chúc mừng ai đã làm được điều gì

Dịch nghĩa: ‘Cậu đã vượt qua kì thi cuối kỳ này. Chúc mừng nhé!’ Jim nói với bạn.

→ Jim đã chúc mừng tôi vì đã vượt qua kỳ thi cuối kỳ.


Câu 32:

23/09/2024

“Don’t play with the matches!” I said to Jack.

=> I warned.............................................

Xem đáp án

Đáp án “I warned Jack against playing with matches.”

Ta có: cấu trúc “S + warn + somebody + against + something (N/ V_ing): cảnh báo, dặn dò ai đó không nên làm gì hoặc đề phòng cái gì.”

Dịch nghĩa: “Đừng có chơi với diêm!” tôi nói với Jack. -> Tôi đã cảnh báo Jack không được chơi diêm.”


Câu 34:

10/10/2024

“I have always wanted to be a pilot”, Paul said to you.

=> Paul has always dreamed of............

Xem đáp án

Đáp án “Paul has always dreamed of being a pilot.”

Ta có: “dream of + V_ing: mơ mộng/ mong muốn/ ước muốn điều gì”

Dịch nghĩa: ““Tôi luôn muốn trở thành phi công”, Paul đã nói với bạn như vậy.

= Paul luôn mơ ước trở thành phi công.”


Bắt đầu thi ngay