Tổng hợp đề thi học kì II môn Toán lớp 5 (đề 22)

  • 9710 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

12/12/2024

5840g = …. kg

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Lời giải

5840g = 5,84 kg

*Phương pháp giải:

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

*Lý thuyết:

1. Yến, tạ, tấn

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn

+ Đổi đơn vị đo:

1 yến = 10kg;

1 tạ = 10 yến;

1 tạ = 100kg;

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000kg

2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.

+ Đổi đơn vị đo:

1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g

3. Bảng đơn vị đo khối lượng

* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Xem thêm

Lý thuyết Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 4

Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Bảng đơn vị đo khối lượng có đáp án


Câu 8:

23/07/2024

Tìm y, biết: 

34,8 : y = 7,2 + 2,8

Xem đáp án

34,8 : y = 7,2 + 2,8

    34,8 : y = 10

     y = 34,8 : 10

     y = 3,48


Câu 9:

22/07/2024

Tìm y, biết: 

21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

Xem đáp án

21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

  = 21,22 +  90,72  +  2,06 = 114


Câu 10:

22/07/2024

Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ ? 

Xem đáp án

Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là:

9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ)

Vận tốc trung bình của xe máy là:

60 : 1 = 60 (km/giờ)

Đáp số: 60 km/giờ


Câu 11:

22/07/2024

Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

 a) Diện tích  thửa ruộng hình chữ nhật đó ?

 b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? 

Xem đáp án

a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là :

120 x 90 = 10800 (m2)

b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là:  

10800 : 100 x 15 = 1620 (kg) = 1,62 ( tấn )

   Đáp số: a) 10800m2; b) 1,62 tấn                          


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương