Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh (mới) Luyện bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2: Healthy

Luyện bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2: Healthy

Bài 7: Kiểm tra Unit 2

  • 4257 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Knife/naɪf/

Of:   /əv/

Leaf : /liːf/

Life: /laɪf/

Câu B phát âm là /v/ còn lại là /f/

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

19/07/2024

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Although/ɔːlˈðəʊ/

Enough: /ɪˈnʌf/

Pragraph: /ˈpærəɡrɑːf/

Cough: /kɒf/

 Câu A có gh là âm câm còn lại là /f/ 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

06/12/2024

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong từ "put", phần "u" được phát âm là /ʊ/, các từ còn lại (junk, sun, adult), phần "u" được phát âm là /ʌ/.

Dịch nghĩa:

A. junk: /dʒʌŋk/: đồ bỏ đi, rác rưởi

B. sun: /sʌn/: mặt trời

C. put: /pʊt/: đặt, để

D. adult: /ˈædʌlt/: người lớn


Câu 4:

19/07/2024

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Hedache: /ˈhedeɪk/

Architect:  /ˈɑːkɪtekt/

Chemical:  /ˈkemɪkl/

Children:  /tʃaɪld/

 Câu  D phát âm là / tʃ /còn lại là /k /       

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

19/07/2024

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Aerobics: /eəˈrəʊbɪks/

Caloric:  /kəˈlɔrɪk/

Cycling /ˈsaɪklɪŋ/

Doctor:  /ˈdɒktə(r)/

Câu C phát âm là / s/còn lại là /k /       

 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

05/09/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The Japanese eat a lot of fish instead of meat, ___they stay more healthy.

Xem đáp án

Đáp án D

but: nhưng

because: vì, bởi vì

although: dù, mặc dù

so: nên, vì vậy

Dịch nghĩa: Người Nhật ăn nhiều cá thay vì thịt, do đó họ sống khỏe mạnh hơn.


Câu 7:

20/11/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Rob eats a lot of fast food and he ____ on a lot of weight. 

Xem đáp án

Đáp án B

take on (v) đảm nhiệm, gánh vác

put on weight (v) tăng cân

spend on (v) tiêu, sử dụng (thời gian, tiền bạc) cho ai/cái gì

bring on (v) dẫn đến, gây ra

Dịch nghĩa: Rob ăn rất nhiều đồ ăn nhanh và cậu ấy đã tăng cân rất nhiều.


Câu 8:

05/12/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

We need to spend less time ______ computer games.

Xem đáp án

Đáp án C

spend (time, money,...) + Ving: tiêu/chi (thời gian, tiền bạc,...) để làm gì

Dịch nghĩa: Chúng ta cần dành ít thời gian để chơi game máy tính hơn.


Câu 9:

01/10/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I forgot to wear a sun hat today and  got a ____ .

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. stomachache (n): đau bụng

B. earache (n): đau tai

C. backache (n): đau lưng

D. headache (n): đau đầu

Dịch nghĩa: “Hôm nay tôi đã quên đội mũ che nắng và cảm thấy đau đầu.”


Câu 10:

21/07/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Do you believe that eating _ carrots helps you see at night?

Xem đáp án

much more: nhiều hơn nữa

less: ít hơn

most: phần lớn

the most: nhất

=> Do you believe that eating much more carrots helps you see at night?  

Tạm dịch:

Bạn có tin rằng ăn nhiều cà rốt giúp bạn nhìn thấy vào ban đêm?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

08/11/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

We should try to keep everything around us clean and then flu will find it ____ to spread.

Xem đáp án

Đáp án A

difficult (adj) khó khăn

difficulty (n) sự khó khăn, sự trắc trở

difficultly (adv) một cách khó khăn

Cấu trúc ‘S + find + it + (very) adj + to do something’ diễn tả ai đó nhận thấy như thế nào khi làm việc gì đó → Từ cần điền là một tính từ → Chọn A.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên cố gắng giữ gìn mọi thứ xung quanh sạch sẽ thì cúm sẽ khó lây lan.


Câu 12:

02/11/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The health _____ from that diet expert is that you should eat less junk food and count your calories if you are becoming fat.

Xem đáp án

Đáp án A

tip(s) (n) lời khuyên, mẹo → Chọn A vì câu đề cập đến một lời khuyên cụ thể, động từ ‘to be’ chia dạng số ít là ‘is’.

advice (n) lời khuyên – danh từ không đếm được

ideas (n) ý tưởng

Dịch nghĩa: Lời khuyên sức khỏe từ chuyên gia dinh dưỡng đó là bạn nên ăn ít thực phẩm nhanh và đếm lượng calo nếu bạn đang trở nên béo.


Câu 13:

08/11/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The seafood I ate this morning makes me feel ___ all over.

Xem đáp án

Đáp án C

running (adj) chảy nước

well (adj) tốt, khỏe mạnh

itchy (adj) ngứa, gây ra chứng ngứa

weak (adj) yếu, yếu ớt, thiếu sức khoẻ, thiếu sức mạnh

Dịch nghĩa: Hải sản tôi ăn sáng nay khiến tôi ngứa khắp người.


Câu 14:

21/07/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Have a healthy _______  and you can enjoy your life.

Xem đáp án

Lives: những cuộc sống (n)

Lifestyle: Phong cách sống (n)

Lifeline: Ranh giới cuộc sống (n)

Lively: đầy sức sống (adj)

Sau mạo từ “a” là một danh từ/cụm danh từ số ít => loại A (số nhiều) và D

=> Have a healthy lifestyle and you can enjoy your life. 

Tạm dịch:

Có một phong cách sống khỏe mạnh và bạn có thể tận hưởng cuộc sống của mình. 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

22/07/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Don’t eat that type of fish. You may have a/an ____.

Xem đáp án

Sore: đau (adj)

Sick: ốm (adj)

Energy: Năng lượng (n) => danh từ không đếm được

Allergy: Dị ứng (n) => danh từ đếm được

A/an + danh từ số ít => chọn “allergy”

=> Don’t eat that type of fish. You may have a/an allergy

Tạm dịch:  Đừng ăn loại cá đó. Bạn có thể bị dị ứng. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

20/07/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I think you should take up some sports because playing sports can ____ your health condition.

Xem đáp án

import: nhập khẩu (v)

 improve: cải tiến (v)

 provide: cung cấp (v)

 donate: tặng (v)

=> I think you should take up some sports because playing sports can improve your health condition.  

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bạn nên tham gia một số môn thể thao vì chơi thể thao có thể cải thiện tình trạng sức khỏe của bạn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

28/10/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

When you have flu, you may have a cough and a ______ nose.

Xem đáp án

Đáp án A

runny nose: chảy nước mũi, sổ mũi

running (adj) chảy nước, rỉ mủ (về vết thương..)

flowing (n) sự chảy, tính trôi chảy

noisy (adj) ồn ào

Dịch nghĩa: Khi bạn bị cúm, bạn có thể bị ho và chảy nước mũi.


Câu 18:

23/09/2024

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Eating a lot of junk food may lead to your ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. obesity (n): béo phì

B. fitness (n): thể dục

C. pain (n): sự đau đớn

D. stomachache (n): đau bụng

Dịch nghĩa: “Ăn nhiều đồ ăn vặt có thể dẫn đến béo phì.”


Câu 19:

19/07/2024

Find the mistakes in the following sentence.

You should eat more sweets because you may have a toothache.

Xem đáp án

Tạm dịch câu đã cho: Bạn nên ăn nhiều đồ ngọt vì bạn có thể bị đau răng.

Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên ăn ít đồ ngọt để không bị đau răng.

=> More (nhiều hơn) phải chuyển sang less (ít hơn)

=> You should eat less sweets because you may have a toothache.

Tạm dịch: Bạn nên ăn ít kẹo hơn vì bạn bị sâu răng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

19/07/2024

Find the mistakes in the following sentence.

It will be good for her if she relax more.

Xem đáp án

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn => mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ số ít (she) nên động từ phải thêm –s/es

Do đó, relax => relaxes (đáp án C sai)

=> It will be good for her if she relaxes more. 

Tạm dịch: Nó sẽ rất tốt cho cô ấy nên nghỉ ngơi nhiều hơn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

19/07/2024

Find the mistakes in the following sentence.

You shouldn’t take up a sport. It will make your health better

Xem đáp án

Tạm dịch câu đã cho: Bạn không nên chơi thể thao. Nó giúp cải thiện sức khỏe của bạn hơn.

Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên chơi thể thao vì nó giúp ích cho sức khỏe

Do đó, shouldn’t (không nên) => should (nên)

=> You should take up a sport. It will make your health better.

Tạm dịch: Bạn nên chơi một môn thể thao vì nó sẽ tốt cho sức khỏe.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

19/07/2024

Find the mistakes in the following sentence.

Drink more water, but you will not be so thirsty.

Xem đáp án

Tạm dịch câu đã cho: Uống nhiều nước hơn, nhưng bạn sẽ không khát.

Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa 2 vế câu, ý ở vế 2 là kết quả của hành động ở vế 1. Do đó, từ nối phù hợp là “and”.

Cấu trúc: V, and you will + V

 => “but” (nhưng) phải đổi thành “and”.

=> Drink more water, and you will not be so thirsty.

Tạm dịch: Uống nhiều nước hơn và bạn sẽ không còn khát nước nữa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

18/07/2024

Find the mistakes in the following sentence.

He has a toothache, and he still eats a lot of sweet things.

Xem đáp án

Tạm dịch câu đã cho: Anh ấy bị đau răng, và anh ấy vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt.

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => từ nối phù hợp là “but” (nhưng). Do đó, “and” (và) => “but” (nhưng)

=> He has a toothache, but he still eats a lot of sweet things.

Tạm dịch: Anh ta bị sâu răng, nhưng vẫn ăn nhiều đồ ngọt.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

18/07/2024

Find the mistakes in the following sentence.

People who skip breakfast eats more at the next meal.

Xem đáp án

Chủ ngữ là “people” (mọi người) là số nhiều, ở thì hiện tại đơn động từ đi cùng vẫn để ở dạng nguyên thể. Do đó, “eats” => “eat”

=> People who skip breakfast eat more at the next meal.

Tạm dịch: Những người mà bỏ bữa sáng thường ăn nhiều vào bữa tiếp theo.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay