Giải SBT Địa 11 CTST Bài 16. Thực hành: tìm hiểu về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á
Giải SBT Địa 11 CTST Bài 16. Thực hành: tìm hiểu về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á
-
99 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Nước có trữ lượng dầu đã được chứng minh lớn nhất khu vực Tây Nam Á năm 2020 là
A. I-rắc.
B. A-rập Xê-út.
C. I-ran.
D. Cô-oét.
Chọn B
Câu 2:
22/07/2024Hai nước có lượng dầu thô khai thác dẫn đầu khu vực Tây Nam Á năm 2020 là
A. A-rập Xê-út, I-rắc.
B. Cô-oét, A-rập Xê-út.
C. Ca-ta, l-ran.
D. I-ran, Ô-man.
Chọn A
Câu 3:
22/07/2024Ý nào dưới đây không đúng với tình hình khai thác và xuất khẩu dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á?
A. Lượng dầu thô khai thác năm 2020 tăng gấp 1,8 lần năm 1970.
B. Lượng dầu thô khai thác năm 2020 chiếm 31,1% toàn thế giới.
C. Lượng dầu thô khai thác bằng lượng dầu thô xuất khẩu (năm 2020).
D. A-rập Xê-út là nước xuất khẩu dầu thô lớn nhất khu vực (năm 2020).
Chọn C
Câu 4:
22/07/2024Các nước có sản lượng dầu thô khai thác lớn ở khu vực Tây Nam Á đều có đặc điểm chung là
A. không chú trọng phát triển ngành hóa dầu.
B. dầu thô xuất khẩu chủ yếu sang châu u.
C. lượng dầu thô khai thác có xu hướng giảm.
D. phân bố quanh vùng vịnh Péc-xích.
Chọn D
Câu 5:
22/07/2024Cho bảng số liệu sau:
Dựa vào bằng 16, hãy:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng dầu mỏ khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, năm 1970 và 2020.
2. Nhận xét sự thay đổi về quy mô, tỉ trọng sản lượng dầu mô khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, năm 1970 và 2020.
♦ Yêu cầu số 1:
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng dầu mỏ khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, năm 1970 và 2020.
♦ Yêu cầu số 2: Nhận xét
Giai đoạn 1970-2020, tỉ trọng sản lượng dầu mỏ khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới ngày càng tăng lên, từ 29,4% (1970) lên 31,1% (2020).
Câu 6:
22/07/2024Sưu tầm thông tin và viết một đoạn văn bản ngắn trình bày về nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á và cách ứng phó của một số quốc gia trong khu vực về vấn đề này.
Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng do sự gia tăng về tiêu thụ năng lượng và tăng trưởng kinh tế trong khu vực này. Một số yếu tố góp phần vào tình hình này bao gồm sự gia tăng cầu sử dụng năng lượng, sự giảm dần của các trữ lượng dầu mỏ dự kiến, và các thách thức về môi trường và an ninh hàng hải.
Để ứng phó với nguy cơ cạn kiệt này, một số quốc gia trong khu vực đã thực hiện các biện pháp như sau: Thứ nhất, tiết kiệm năng lượng. Các quốc gia đã thúc đẩy các chương trình tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và sử dụng, từ các công nghiệp lớn đến hộ gia đình và giao thông công cộng. Thứ hai, nghiên cứu và phát triển công nghệ dầu mỏ: Một số quốc gia đã đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ khai thác dầu mỏ hiệu quả hơn, giúp tối ưu hóa sử dụng các trữ lượng còn lại. Thứ ba, đầu tư vào năng lượng tái tạo. Nhiều quốc gia đã đầu tư mạnh vào phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và gió. Việc này giúp giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và giảm tác động tiêu cực đến môi trường. Tuy còn đối mặt với nhiều thách thức, nhưng các biện pháp này đang được thực hiện để giảm thiểu nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ và tạo ra một tương lai năng lượng bền vững cho khu vực Tây Nam Á và toàn cầu.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 16. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ (188 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 8. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế mỹ latinh (550 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 10. Liên minh Châu Âu (331 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 23. Kinh tế Nhật Bản (329 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á (270 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 26. Kinh tế Trung Quốc (270 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 30. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi (251 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 25. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc (248 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 19. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga (238 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 20. Kinh tế Liên Bang Nga (226 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 18. Kinh tế Hoa Kì (221 lượt thi)