Trang chủ Lớp 4 Khoa học Giải Vở bài tập Khoa học 4 Cánh diều Bài 20. Một số bệnh viên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh

Giải Vở bài tập Khoa học 4 Cánh diều Bài 20. Một số bệnh viên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh

Giải Vở bài tập Khoa học 4 Cánh diều Bài 20. Một số bệnh viên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh

  • 88 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Viết tên bệnh liên quan đến dinh dưỡng vào chỗ ... trong câu cho phù hợp với mô tả về dấu hiệu của bệnh đó.

a) Trẻ em bị bệnh………..có chiều cao và cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi.

b) Người bị bệnh………………. thường xuyên bị hoa mắt, chóng mặt; da nhợt nhạt, xanh xao; tê lạnh chân, tay; đôi khi bị khó thở.

c) Người bị bệnh………………… thừa nhiều cân so với cân nặng chuẩn của độ tuổi và có mỡ tích tụ tại một số bộ phận của cơ thể như bụng, đùi,...

Xem đáp án

a) Trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng chiều cao và cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi.

b) Người bị bệnh máu thiếu sắt thường xuyên bị hoa mắt, chóng mặt; da nhợt nhạt, xanh xao; tê lạnh chân, tay; đôi khi bị khó thở.

c) Người bị bệnh thừa cân béo phì thừa nhiều cân so với cân nặng chuẩn của độ tuổi và có mỡ tích tụ tại một số bộ phận của cơ thể như bụng, đùi,...


Câu 2:

23/07/2024

Em còn biết bệnh nào khác liên quan đến dinh dưỡng? Viết tên và dấu hiệu chính của bệnh đó vào bảng dưới đây.

Tên bệnh

Dấu hiệu chính

 

 

 

 

Xem đáp án

Tên bệnh

Dấu hiệu chính

Bệnh tim mạch

Tim đập nhanh, khó thở, tăng huyết áp.

Bệnh thiếu canxi

Thừơng xuyên bị chuột rút, đau cánh tay, bắp đùi…


Câu 3:

23/07/2024

Đánh dấu × vào ô ¨ trước những ý trả lời đúng.

a) Nguyên nhân khiến trẻ bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi là

 

ăn uống thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng và vi-ta-min.

 

ăn thừa chất béo, chất bột đường và chất đạm.

 

bị các bệnh ở đường tiêu hoá dẫn đến khả năng hấp thụ kém.

Xem đáp án

a) Nguyên nhân khiến trẻ bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi là

×

ăn uống thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng và vi-ta-min.

 

ăn thừa chất béo, chất bột đường và chất đạm.

×

bị các bệnh ở đường tiêu hoá dẫn đến khả năng hấp thụ kém.


Câu 4:

23/07/2024

b) Nguyên nhân gây ra bệnh thiếu máu thiếu sắt là

 

ăn uống thiếu cân bằng lành mạnh, thiếu các thực phẩm có chứa vi-ta-min A.

 

ăn uống thiếu cân bằng lành mạnh, thiếu các thực phẩm có chứa iốt.

 

ăn uống thiếu cân bằng lành mạnh, thiếu các thực phẩm có chứa sắt.

 

ăn uống thiếu cân bằng lành mạnh, thiếu các thực phẩm có chứa can-xi.

Xem đáp án

b) Nguyên nhân gây ra bệnh thiếu máu thiếu sắt là

 

ăn uống thiếu cân bằng lành mạnh, thiếu các thực phẩm có chứa vi-ta-min A.

 

ăn uống thiếu cân bằng lành mạnh, thiếu các thực phẩm có chứa iốt.

×

ăn uống thiếu cân bằng lành mạnh, thiếu các thực phẩm có chứa sắt.

 

ăn uống thiếu cân bằng lành mạnh, thiếu các thực phẩm có chứa can-xi.


Câu 5:

23/07/2024

c) Nguyên nhân gây ra bệnh thừa cân béo phì là

 

ăn thừa chất béo, chất bột đường và chất đạm.

 

ít vận động.

 

bị căng thẳng.

Xem đáp án

c) Nguyên nhân gây ra bệnh thừa cân béo phì là

×

ăn thừa chất béo, chất bột đường và chất đạm.

×

ít vận động.

×

bị căng thẳng.


Câu 6:

23/07/2024

Hoàn thành bảng dưới đây.

Tên bệnh

Cách phòng tránh bệnh

1. Suy dinh dưỡng thấp còi

 

2. Thiếu máu thiếu sắt

 

3. Thừa cân, béo phì

 

Xem đáp án

Tên bệnh

Cách phòng tránh bệnh

1. Suy dinh dưỡng thấp còi

+ Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng, đủ chất dinh dưỡng.

+ Kiểm tra các bệnh về tiêu hóa.

+ Kết hợp ăn uống và vận động để tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng.

2. Thiếu máu thiếu sắt

+ Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh trong đó chú trọng ăn các thức ăn chứa sắt như các loại thịt, hải sản, gan, trứng, sữa, rau củ quả…

+ Bổ sung bằng viên sắt, thuốc chứa sắt theo đơn của bác sĩ.

3. Thừa cân, béo phì

+ Tực hiện chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh.

+ Thường xuyên vận động, tập thể dục.

+ Tránh bị căng thẳng, học tập, nghỉ ngơi hợp lý.


Câu 8:

23/07/2024

Hãy viết tên một bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và thông tin về bệnh đó vào bảng dưới đây. Sau đó, tuyên truyền các thông tin này đến người thân trong gia đình.

Tên bệnh

 

Dấu hiệu chính

 

Nguyên nhân gây bệnh

 

Cách phòng tránh

 

Thói quen ăn uống, làm việc, nghỉ ngơi cần thay đổi của mỗi thành viên trong gia đình.

 

Xem đáp án

Tên bệnh

Bệnh bướu cổ.

Dấu hiệu chính

Tuyến giáp tăng lên về kích thước, lồi ra phía trước, nếu quá to sẽ gây nuốt vướng ở cổ, khó thở.

Nguyên nhân gây bệnh

Có thể do bẩm sinh ngoài ra do cơ thể cung cấp thiếu hoặc thừa i-ốt.

Cách phòng tránh

Đảm bảo cung cấp đầy đủ i-ốt cho cơ thể bằng cách ăn các thức ăn giàu i-ốt như: cá biển, mắm tôm, nước mắm. Sử dụng muối i-ốt là cách đơn giản dễ thực hiện để làm giảm nguy cơ thiếu i-ốt.

Thói quen ăn uống, làm việc, nghỉ ngơi cần thay đổi của mỗi thành viên trong gia đình.

Cần nghỉ ngơi, bổ sung đầy đủ lượng i-ốt mà cơ thể cần.

 


Câu 9:

23/07/2024

Em của Lan hay ngủ dậy muộn nên không kịp ăn sáng trước khi đi học. Em ấy thường không ăn hết phần ăn bữa trưa và bữa tối

a) Điều gì có thể xảy ra với em của Lan nếu tình trạng này kéo dài?

b) Nếu là Lan, em sẽ làm gì để giúp đỡ em của mình?

Xem đáp án

a) Nếu tình trạng này kéo dài em của Lan có thể bị thiếu chất dinh dưỡng dẫn đến một số bệnh về suy dinh dưỡng thấp còi.

b) Nếu là Lan em sẽ gọi em gái dậy sớm để ăn bữa sáng và động viên em ăn hết phần ăn bữa trưa và tối.


Câu 10:

23/07/2024

Em của An đang có dấu hiệu thừa cân béo phì nhưng lại rất thích ăn bánh kẹo và đồ ăn chiên, rán. Nếu là An, em cần làm gì để giúp em của mình phòng tránh bệnh thừa cân béo phì?

Xem đáp án

Em của An đang có dấu hiệu thừa cân béo phì nhưng lại rất thích ăn bánh kẹo và đồ ăn chiên, rán. Nếu là An, em cần làm gì để giúp em của mình phòng tránh bệnh thừa cân béo phì?


Bắt đầu thi ngay