Trang chủ Lớp 4 Toán Giải VBT Toán 4 CTST Bài 38. Ôn tập học kì 1

Giải VBT Toán 4 CTST Bài 38. Ôn tập học kì 1

Giải VBT Toán 4 CTST Bài 38. Ôn tập học kì 1

  • 98 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Thực hiện các yêu cầu sau:

a) Đọc số: 815 159; 6 089 140; 720 305 483; 34 180 300.

b) Viết số.

Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: ……………………………………………

Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: ………………………………..

Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: …………………………………………………………

Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: …………………………………

c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng:

439 160 = ………………………………………………………………………………...

3 045 601 = ………………………………………………………………………………

Xem đáp án

a) Đọc số:

815 159: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín.

6 089 140: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi.

720 305 483: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba.

b) Viết số.

Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602

Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335

Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000

Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007

c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng.

439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60

3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1


Câu 2:

16/07/2024

Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.    

b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.          

c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái. 

d) Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn thì được số 200 000.   
Xem đáp án

a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.    S

b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.          Đ

c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái. S

d) Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn thì được số 200 000.    S

Giải thích

a) Sai. Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.

b) Đúng.

c) Sai. Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

d) Sai.

Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta làm như sau:

+ Thay các số 8, 6, 5 thành số 0.

+ Cộng thêm 1 đơn vị vào 219 là 220.

Vậy làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta được số 220 000.


Câu 3:

06/07/2024

Trong mỗi dãy số sau, số thứ năm là số chẵn hay số lẻ?

a) 28; 29; 30; ...     Số thứ năm là số ………….

b) 1; 6; 11; ...         Số thứ năm là số ………….

c) 65; 68; 71; ...     Số thứ năm là số ………….

d) 34; 44; 54; ...     Số thứ năm là số ………….

Xem đáp án

a) 28; 29; 30; ...     Số thứ năm là số chẵn

b) 1; 6; 11; ...         Số thứ năm là số lẻ

c) 65; 68; 71; ...     Số thứ năm là số lẻ

d) 34; 44; 54; ...     Số thứ năm là số chẵn

Giải thích

a) Dãy số a) là dãy số tự nhiên liên tiếp. Số đứng sau hơn số đứng trước một đơn vị.

28; 29; 30; 31; 32; ...

Vậy số thứ năm trong dãy là số 32 và là số chẵn.

b) Dãy b) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 5 đơn vị.

1; 6; 11; 16; 21; ...

Vậy số thứ năm trong dãy là số 21 và là số lẻ.

c) Dãy c) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.

65; 68; 71; 74; 77; ...

Vậy số thứ năm trong dãy là số 77 và là số lẻ.

d) Dãy d) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị.

34; 44; 54; 64; 74; ...

Vậy số thứ năm trong dãy là số 74 và là số chẵn.


Câu 4:

11/07/2024

>, <, =

a) 288 100 ........ 390 799

1 000 000 ........99 999

5 681 000 ........ 5 650 199

36 129 313 ........ 36 229 000

895 100 ........ 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

48 140 095 ........ 40 000 000 + 9 000 000

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

451 167; 514 167; 76 154; 76 514.

..............................................................................................................................................

c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.

987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789

Số bé nhất là: ………………….          Số lớn nhất là: …………………

Xem đáp án

a) 288 100 < 390 799

1 000 000 > 99 999

5 681 000 > 5 650 199

36 129 313 < 36 229 000

 

895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:

514 167; 451 167; 76 514; 76 154

c) Số bé nhất là: 456 789 Số lớn nhất là: 12 345 678

Giải thích

Số 12 345 678 có nhiều chữ số nhất (có 8 chữ số) nên là số lớn nhất.

Số 3 456 789 có 7 chữ số, hai số 987 654 và 456 789 đều có 6 chữ số.

So sánh hai số 987 654 và 456 789 ta được 987 654 > 456 789.

Vậy số nhỏ nhất là 456 789.


Câu 6:

07/07/2024

Bạn A sống ở …………………………………………

Bạn B sống ở …………………………………………

Bạn C sống ở …………………………………………

Bạn D sống ở …………………………………………

Bạn E sống ở …………………………………………

Xem đáp án

Bạn A sống ở Châu Á

Bạn B sống ở Châu Phi

Bạn C sống ở Châu Mỹ

Bạn D sống ở Châu Đại Dương

Bạn E sống ở Châu Âu

Giải thích

- Các châu lục mà số dân là số có mười chữ số gồm: Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi.

So sánh số dân của ba châu lục này ta sắp xếp được theo thứ tự từ nhiều đến ít là:

Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ.

Vậy bạn A sống ở Châu Á, bạn B sống ở Châu Phi, bạn C sống ở Châu Mỹ.

 - Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số đó là: Châu Đại Dương.

- Còn lại bạn E sống ở Châu Âu.


Câu 7:

18/07/2024

Số lượng lượt khách đó là ..............

Xem đáp án

Em điền được như sau:

Số lượng lượt khách đó là 300 000.

Giải thích

Số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên là số 3.

Số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số 3 là: 300 000.


Câu 12:

10/07/2024

Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.   (ảnh 1)
Xem đáp án
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.   (ảnh 2)

Vì ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500 nên tổng ba số là 1500.

Xét từ trái sang phải ta có:

Số cần điền vào ô vuông màu hồng ở hàng ngang đầu tiên là: 1 500 – 520 – 510 = 470

Số cần điền vào ô vuông màu cam ở cột thứ nhất (bên trái) là: 1500 – 470 – 540 = 490

Số cần điền vào ô vuông màu hồng ở cột thứ hai (cột ở giữa) là: 1 500 – 520 – 480 = 500

Số cần điền vào ô vuông màu cam ở hàng ngang thứ hai là: 1500 – 540 – 500 = 460

Số cần điền vào ô vuông màu hồng ở hàng ngang cuối cùng là: 1 500 – 490 – 480 = 530

Kiểm tra lại tổng các hàng chéo ta thấy có trung bình cộng các số bằng 500 thỏa mãn yêu cầu đề bài.


Câu 13:

18/07/2024

Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

Có ………. con cừu?

Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm. Có ………. con cừu? (ảnh 1)
Xem đáp án

30 con cừu.

 

Giải thích

Số con heo là:

45 : 3 = 15 (con heo)

Số con cừu là:

(45 + 15) : 2 = 30 (con cừu)

Vậy có 30 con cừu.


Câu 15:

21/07/2024

Nghĩa mua hai loại vở, mỗi loại đều mua 7 quyển. Mỗi quyển vở loại thứ nhất có giá 4 000 đồng. Mỗi quyển vở loại thứ hai có giá 6000 đồng. Hỏi Nghĩa đã mua tất cả vở hết bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Cách 1:

Nghĩa mua tất cả vở hết số tiền là:

(4 000 × 7) + (6 000 × 7) = 28 000 + 42 000 = 70 000 (đồng)

Đáp số: 70 000 đồng.

Cách 2:

Nghĩa mua 7 quyển vở loại thứ nhất hết số tiền là:

4 000 × 7 = 28 000 (đồng)

Nghĩa mua 7 quyển vở loại thứ hai hết số tiền là:

6 000 × 7 = 42 000 (đồng)

Nghĩa mua tất cả vở hết số tiền là:

28 000 + 42 000 = 70 000 (đồng)

Vậy Nghĩa đã mua tất cả vở hết 70 000 đồng.

Đáp số: 70 000 đồng.


Câu 16:

17/07/2024

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

         Tóm tắt

3 hộp bút: 64 500 đồng

4 hộp bút: ... đồng

Giá tiền các hộp bút như nhau
Xem đáp án

Bài giải

Một hộp bút như thế có giá tiền là:

64 500 : 3 = 21 500 (đồng)

4 hộp bút như thế có giá tiền là:

21 500 × 4 = 86 000 (đồng)

Đáp số: 86 000 đồng


Câu 17:

19/07/2024

Có 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?

Xem đáp án

Bài giải

Mỗi túi xếp được số quyển vở là:

45 : 9 = 5 (quyển vở)

Với 60 quyển vở cùng loại thì xếp được vào số túi như thế là:

60 : 5 = 12 (túi)

Đáp số: 12 túi


Câu 18:

12/07/2024

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Số cành hoa Hương mua có thể là:

A.   40 cành                  B. 30 cành             C. 15 cành             D. 12 cành

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích

Quan sát hình ảnh ta thấy có 2 bình hoa màu đỏ, ba bình hoa màu xanh và 5 bình hoa màu xám.

Số cành hoa Hương mua sẽ phải là số tự nhiên chia hết cho cả 2, 3 và 5.

Loại 40 vì 40 không chia hết cho 3

Loại 15 vì 15 không chia hết cho 2.

Loại 12 vì 12 không chia hết cho 5.

Chọn 30 cành vì 30 chia hết cho cả 2, 3 và 5

30 : 2 = 15

30 : 3 = 10

30 : 5 = 6

Vậy số cành hoa Hương mua là 30 cành.


Câu 19:

22/07/2024

Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng … cái.

Xem đáp án

Em điền như sau:

Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng 97 000 cái.

Giải thích

Số giỏ hoa và chậu hoa trên đường hoa Nguyễn Huệ có là:

100 000 – 3 000 = 97 000 (cái)

Đáp số: 97 000 cái


Câu 20:

18/07/2024

Đo và ghi số đo các góc dưới đây.

Đo và ghi số đo các góc dưới đây.   Góc đỉnh N: …….		Góc đỉnh B: ……..			Góc đỉnh E: ……. (ảnh 1)

Góc đỉnh N: …….           Góc đỉnh B: ……..                    Góc đỉnh E: …….

Xem đáp án

Em điền như sau:

Góc đỉnh N: 90o               Góc đỉnh B: 60o                         Góc đỉnh E: 120o


Câu 21:

20/07/2024

Đúng ghi Đ, sai ghi S

Trong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:

a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn.    

b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD.   

c) Cạnh AB song song với cạnh DC.   

d) Cạnh AD song song với cạnh BC.   

Đúng ghi Đ, sai ghi S  Trong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:  a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn.      b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD.     c) Cạnh AB song song với cạnh DC.     d) Cạnh AD song song với cạnh BC.    (ảnh 1)
Xem đáp án

Em điền như sau:

Trong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:

a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn.    S

b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD.   Đ

c) Cạnh AB song song với cạnh DC.   Đ

d) Cạnh AD song song với cạnh BC.   S

 

Giải thích

Trong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:

a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn.

Sai.

Tứ giác ABCD có 2 góc vuông (góc A và góc D), 1 góc nhọn là góc B, 1 góc tù là góc C.

b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD.

Đúng.

c) Cạnh AB song song với cạnh DC.

Đúng.

d) Cạnh AD song song với cạnh BC.

Sai.

Cạnh AD không song song với cạnh BC.


Câu 22:

19/07/2024

Số?

Trong dãy các hình sau, hình thứ chín có ……….. khối lập phương.

Số? Trong dãy các hình sau, hình thứ chín có ……….. khối lập phương.   (ảnh 1)
Xem đáp án

Em điền như sau:

Trong dãy các hình sau, hình thứ chín có 54 khối lập phương.

 

Giải thích

Số khối lập phương hình thứ nhất bằng 2.

Số khối lập phương hình thứ hai = 2 + 3

Số khối lập phương hình thứ ba = 2 + 3 + 4

Số khối lập phương hình thứ tư = 2 + 3 + 4 + 5

Số khối lập phương hình thứ năm = 2 + 3 + 4 + 5 + 6

Số khối lập phương hình thứ sáu = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7

Số khối lập phương hình thứ bảy = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8

Số khối lập phương hình thứ tám = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

Số khối lập phương hình thứ chín = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 = 54

Vậy hình thứ chín có 54 khối lập phương.


Câu 23:

12/07/2024

>, <, =

a) 1 giờ 30 phút ....... 130 phút

5 thế kỉ 48 năm ....... 548 năm

8 phút 20 giây ....... 480 giây

b) 10 cm2 ....... 1 dm2

1 m2 ....... 100 dm2

36 m2 ....... 360 dm2

Xem đáp án

a) 1 giờ 30 phút < 130 phút

5 thế kỉ 48 năm = 548 năm

8 phút 20 giây > 480 giây

b) 10 cm2 < 1 dm2

1 m2 = 100 dm2

36 m2 > 360 dm2

Giải thích

a) • 1 giờ = 60 phút

1 giờ 30 phút = 60 phút + 30 phút = 90 phút

Vì 90 phút < 130 phút nên 1 giờ 30 phút < 130 phút

• 1 thế kỉ = 100 năm

5 thế kỉ 48 năm = 500 năm + 48 năm = 548 năm

Vậy 5 thế kỉ 48 năm = 548 năm

• 1 phút = 60 giây

8 phút 20 giây = 60 × 8 + 20 giây = 500 giây

Vì 500 giây > 480 giây nên 8 phút 20 giây > 480 giây

b) • 1 dm2 = 100 cm2

Vì 10 cm2 < 100 cm2 nên 10 cm2 < 1 dm2

• 1 m2 = 100 dm2

• 36 m2 = 36 × 100 dm2 = 3600 dm2

Vậy 36 m2 > 360 dm2


Câu 25:

07/07/2024

Số?

Bác Ba muốn lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 3 m. Bác dự định dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm hoặc 6 dm.

a) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài .......... dm. (Diện tích mạch gạch không đáng kể).

b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có ......... viên.

Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có ........ hàng gạch như vậy.

Bác Ba sẽ phải dùng tất cả ........ viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.

Số? Bác Ba muốn lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 3 m. Bác dự định dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm hoặc 6 dm.	  a) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài .......... dm. (Diện tích mạch gạch không đáng kể). b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có ......... viên. Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có ........ hàng gạch như vậy. Bác Ba sẽ phải dùng tất cả ........ viên gạch để lát kín nền căn phòng đó. (ảnh 1)
Xem đáp án

Em điền được như sau:

a) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài 6dm. (Diện tích mạch gạch không đáng kể).

b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có 15 viên.

Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có 5 hàng gạch như vậy.

Bác Ba sẽ phải dùng tất cả 75 viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.

Giải thích

a) Diện tích của căn phòng hình chữ nhật là:

9 × 3 = 27 (m2)

Đổi 27 m2 = 2700 dm2

Diện tích của một viên gạch hình vuông cạnh 4 dm là:

4 × 4 = 16 (dm2)

Diện tích của một viên gạch hình vuông cạnh 6 dm là:

6 × 6 = 36 (dm2)

Nhận xét: 2700 : 16 = 168 (dư 12)

2700 : 36 = 75

Vậy Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài 6 dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đáng kể.

b) Đổi 9 m = 90 dm

3 m = 30 dm

Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có số viên là:

90 : 6 = 15 (viên gạch)

Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có số hàng gạch như vậy là:

30 : 6 = 5 (hàng gạch)

Bác Ba sẽ phải dùng tất cả số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:

2700 : 36 = 75 (viên gạch)


Câu 26:

12/07/2024

Đọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ ....... và chết vào thế kỉ .........

Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì ......... con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh đó.

Xem đáp án

Em điền như sau:

Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ XIX và chết vào thế kỉ XXI.

Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì 36 con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh đó.

Giải thích:

Lấy 180 : 5 = 36. Vậy nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì 36 con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên.


Câu 27:

21/07/2024

Trò chơi Đố bạn que nào dài hơn!

Tiến hành chơi theo hướng dẫn trong SGK.

Ghi chép:

Xem đáp án

Em thực hiện chơi cùng các bạn và điền kết quả vào bảng theo mẫu, mỗi lần đoán đúng bạn đó sẽ được một ghạch. Ví dụ:

Tên người chơi

Số lần đoán đúng

Kết quả

Minh

                    | | |

3

Lâm

| |

2

Mai

                    | | | | |

5

Việt

                       |

1

Bạn đoán đúng nhiều nhất là bạn Mai (5 lần đoán đúng). Vậy bạn Mai là người thắng cuộc.


Câu 28:

20/07/2024

Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.

Viết vào chỗ chấm.

Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn. Viết vào chỗ chấm. (ảnh 1)

Trong một tuần:

a) Mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?

Sơn: ……… giờ; Tú: ………. giờ;

Tuấn: ……… giờ; Nga: ………. giờ;

Nhã: ……… giờ.

b) Thời gian chơi của bạn ……………….. nhiều nhất.

Thời gian chơi của bạn ……………….. ít nhất.

c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử ………… giờ.

d) Có ……… bạn chơi nhiều hơn 2 giờ.

Xem đáp án

Em điền như sau:

Trong một tuần:

a) Mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?

Sơn: 4 giờ; Tú: 2 giờ;

Tuấn: 5 giờ; Nga: 1 giờ;

Nhã: 3 giờ.

b) Thời gian chơi của bạn Tuấn nhiều nhất.

Thời gian chơi của bạn Nga ít nhất.

c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử 3 giờ.

d) Có 3 bạn chơi nhiều hơn 2 giờ.

Giải thích

c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử số giờ là:

(4 + 2 + 5 + 1 + 3) : 5 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ

d) Có 3 bạn chơi nhiều hơn 2 giờ đó là: Sơn, Tuấn, Nhã.


Bắt đầu thi ngay