Trang chủ Lớp 4 Toán Giải VBT Toán 4 CTST Bài 22. Em làm được những gì?

Giải VBT Toán 4 CTST Bài 22. Em làm được những gì?

Giải VBT Toán 4 CTST Bài 22. Em làm được những gì?

  • 101 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

a) Đọc các số:

38 504; 2 021; 100 000.

Xem đáp án

a) Số 38 504 đọc là: Ba mươi tám nghìn năm trăm linh tư.

Số 2 021 đọc là: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt.

Số 100 000 đọc là: Một trăm nghìn.


Câu 4:

12/07/2024

Đặt tính rồi tính

a) 9 251 + 24 078

b) 17 262 – 5 637

Xem đáp án

+      9  25124  078¯      33  329   17  262   5  637¯     11  625


Câu 5:

25/06/2024
Đặt tính rồi tính

c) 8 316 × 4

d) 2 745 : 9

Xem đáp án

×     8  316              4¯    33  264  274527        ¯9305     04        0¯        45       45¯           0


Câu 7:

21/07/2024

b) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn.

Xem đáp án

b) Tính giá trị biểu thức

(2 500 + 4 500) × 6 = 7 000 × 6 = 42 000


Câu 8:

10/07/2024

c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?

Xem đáp án

c) Nếu em mang theo 50 000 đồng thì số tiền còn thừa là:

50 000 – 42 000 = 8 000 (đồng)

Vì 8 000 > 4 500 nên số tiền còn thừa đủ để mua thêm 1 quyển vở nữa.


Câu 10:

22/07/2024

Đọc bài toán trong SGK rồi giải.

Bài toán: Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng. (Coi mép nối của các đường may không đáng kể.)

Xem đáp án

Diện tích của một ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm là 1 dm2

Diện tích của một cái chăn hình vuông cạnh dài 1m là 1m2

Vì 1 m2 = 100 dm2 nên bà cần 100 ô vải hình vuông để làm được 1 cái chăn.

Vậy để làm 3 cái chăn bà cần số mảnh vải hình vuông là:

100 × 3 = 300 (mảnh vải)

Đáp số: 300 mảnh vải


Câu 12:

18/07/2024

b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.

Xem đáp án

b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều:

26 kg; 30 kg; 50 kg; 70 kg.


Câu 13:

23/07/2024

c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki – lô – gam thực phẩm?

Xem đáp án

c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí số ki-lô-gam thực phẩm là: (26 + 30 + 50 + 70) : 4 = 44 (kg)


Câu 14:

22/07/2024

Số?

Một gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120 l nước/ngày.

Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 l nước/ ngày.

Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ........l nước.

Xem đáp án

Em điền như sau:

Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được 525 l nước.

Giải thích

Cách 1:

Mỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

120 × 5 – 105 × 5 = 75 (l)

Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

75 × 7 = 525 (l)

Đáp số: 525 l nước

Cách 2:

Mỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

(120 – 105) × 5 = 75 (l)

Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

75 × 7 = 525 (l)

Đáp số: 525 l nước


Câu 15:

16/07/2024

Trao đổi với người thân: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu nào có thể tiết kiệm được là:

Xem đáp án

Gợi ý: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu có thể tiết kiệm được như:

+ Điện: Tắt điện khi không sử dụng.

+ Nước: Tiết kiệm nước bằng cách tái sử dụng nước (ví dụ như dùng nước giặt quần áo để lau sẩn, rửa đồ dùng trong nhà), thường xuyên kiểm tra hệ thống nước để tránh bị rò rỉ,...

+ Chỉ mua những đồ dùng cần thiết, không mua sắm lãng phí.

+ Hạn chế những đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt vừa có hại cho sức khỏe, vừa gây lãng phí.

+ Thanh lí những đồ cũ không sử dụng.


Bắt đầu thi ngay