Câu hỏi:
16/07/2024 133
Trao đổi với người thân: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu nào có thể tiết kiệm được là:
Trao đổi với người thân: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu nào có thể tiết kiệm được là:
Trả lời:
Gợi ý: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu có thể tiết kiệm được như:
+ Điện: Tắt điện khi không sử dụng.
+ Nước: Tiết kiệm nước bằng cách tái sử dụng nước (ví dụ như dùng nước giặt quần áo để lau sẩn, rửa đồ dùng trong nhà), thường xuyên kiểm tra hệ thống nước để tránh bị rò rỉ,...
+ Chỉ mua những đồ dùng cần thiết, không mua sắm lãng phí.
+ Hạn chế những đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt vừa có hại cho sức khỏe, vừa gây lãng phí.
+ Thanh lí những đồ cũ không sử dụng.
Gợi ý: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu có thể tiết kiệm được như:
+ Điện: Tắt điện khi không sử dụng.
+ Nước: Tiết kiệm nước bằng cách tái sử dụng nước (ví dụ như dùng nước giặt quần áo để lau sẩn, rửa đồ dùng trong nhà), thường xuyên kiểm tra hệ thống nước để tránh bị rò rỉ,...
+ Chỉ mua những đồ dùng cần thiết, không mua sắm lãng phí.
+ Hạn chế những đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt vừa có hại cho sức khỏe, vừa gây lãng phí.
+ Thanh lí những đồ cũ không sử dụng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Số?
Một gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120 l nước/ngày.
Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 l nước/ ngày.
Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ........l nước.
Số?
Một gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120 l nước/ngày.
Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 l nước/ ngày.
Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ........l nước.
Câu 2:
Quan sát biểu đồ và đọc thông tin trong SGK.
a) Viết tăng hay giảm thích hợp vào chỗ chấm.
Quan sát biểu đồ và đọc thông tin trong SGK.
a) Viết tăng hay giảm thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 3:
Đọc bài toán trong SGK rồi giải.
Bài toán: Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng. (Coi mép nối của các đường may không đáng kể.)
Đọc bài toán trong SGK rồi giải.
Bài toán: Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng. (Coi mép nối của các đường may không đáng kể.)
Câu 4:
c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki – lô – gam thực phẩm?
c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki – lô – gam thực phẩm?
Câu 5:
c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?
c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?
Câu 6:
b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.
b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.
Câu 7:
Quan sát giá tiền bút và vở ở hình dưới.
Câu 8:
m2, dm2 hay cm2?
a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15............
b) Diện tích một căn phòng: 15............
c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15............
m2, dm2 hay cm2?
a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15............
b) Diện tích một căn phòng: 15............
c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15............
Câu 9:
c) Số chẵn hay số lẻ?
Số 20 687 là ..........................................................................................................................
c) Số chẵn hay số lẻ?
Số 20 687 là ..........................................................................................................................Câu 10:
b) Viết các số:
Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: ..................................................................................
Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: .........................................................................................
b) Viết các số:
Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: ..................................................................................
Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: .........................................................................................