Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Nồng độ dung dịch

Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Nồng độ dung dịch

Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Nồng độ dung dịch

  • 124 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

22/07/2024

CH2 trang 36 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Độ tan của muối ăn là 35,9 gam trong 100 gam nước ở 20 oC.

Khối lượng sodium chloride cần là:

\[S = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{{H_2}O}}}} \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{S \times {m_{{H_2}O}}}}{{100}} = \frac{{35,9 \times 200}}{{100}} = 71,8(gam).\]


Câu 5:

25/06/2024

Cách tính độ tan của một chất trong nước trang 37 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là:

\[S = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{nuoc}}}}(g/100\,g\,{H_2}O)\]

Trong đó:

mct là khối lượng của chất tan được hoà tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hoà, có đơn vị là gam.

mnước là khối lượng của nước, có đơn vị là gam.


Câu 8:

20/07/2024

LT2 trang 37 VBT Khoa học tự nhiên 8:

a) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

a) Độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC là 216,7 gam/100 gam H2O.

Khối lượng đường tối đa có thể hoà tan trong 250 gam nước ở 30 oC:

\[S = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{{H_2}O}}}} \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{S \times {m_{{H_2}O}}}}{{100}} = \frac{{216,7 \times 250}}{{100}} = 541,75(gam).\]

b) Độ tan của đường ăn trong nước ở 60 oC là 288,8 gam/100 gam H2O.

Khối lượng đường tối đa có thể hoà tan trong 250 gam nước ở 60 oC:

\[S = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{{H_2}O}}}} \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{S \times {m_{{H_2}O}}}}{{100}} = \frac{{288,8 \times 250}}{{100}} = 722(gam).\]


Câu 10:

30/06/2024

Nồng độ phần trăm trang 38 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:

\[C\% = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{dd}}}}(\% )\]

           

Trong đó:

mct là khối lượng chất tan, có đơn vị là gam.

mdd là khối lượng dung dịch, có đơn vị là gam.

Khối lượng dung dịch bằng tổng khối lượng của chất tan và khối lượng dung môi.

Nếu biết được nồng độ phần trăm của dung dịch thì ta có thể xác định được khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch theo các biểu thức sau:

\[{m_{ct}} = \frac{{{m_{dd}} \times C\% }}{{100}};\,{m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{C\% }}\]


Câu 11:

13/07/2024

VD1 trang 38 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

- Khối lượng dung dịch có trong chai dịch truyền là:

\[C\% = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{dd}}}}(\% ) \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{25 \times 100}}{5} = 500(gam).\]

- Khối lượng nước có trong chai dịch truyền là: 500 – 25 = 475 (gam).


Câu 12:

15/07/2024

VD2 trang 38 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Tính toán trước pha chế:

Khối lượng NaCl cần dùng để pha chế là: \[{m_{NaCl}} = \frac{{500 \times 0,9}}{{100}} = 4,5\,(gam).\]

Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: mnước = mdd - mchất tan = 500 – 4,5 = 495,5 (gam).

Cách pha chế:

Bước 1: Cân chính xác 4,5 gam muối ăn cho vào cốc dung tích 1000 mL.

Bước 2: Cân lấy 495,5 gam nước cất, rồi cho dần vào cốc và khấy nhẹ cho tới khi thu được 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.


Câu 13:

19/07/2024

Nồng độ mol của dung dịch trang 38 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị của nồng độ mol là mol/L và thường được kí hiệu là M.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: \[{C_M} = \frac{n}{V}\]

Trong đó:

n là số mol chất tan, có đơn vị là mol.

V là thể tích dung dịch, có đơn vị là lít.

Nếu biết được nồng độ mol của dung dịch ta có thể xác định được số mol chất tan và thể tích dung dịch theo các biểu thức sau:

\[n = {C_M} \times V;\,V = \frac{n}{{{C_M}}}\]


Câu 14:

02/07/2024

LT3 trang 39 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đổi 100 mL = 0,1 lít.

Số mol chất tan có trong dung dịch là:

\[{n_{CuS{O_4}}} = {C_M} \times V = 0,1 \times 0,1 = 0,01\,(mol).\]

Khối lượng chất tan cần dùng để pha chế là:

\[{m_{Cu}}_{S{O_4}} = n \times M = 0,01 \times (64 + 32 + 16 \times 4) = 1,6(gam).\]


Câu 15:

22/07/2024

Ghi nhớ trang 39 VBT Khoa học tự nhiên 8:

Ghi nhớ:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

- Dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của chất tan và dung môi.

- Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định.

- Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

C%=mctx100mdd(%) 

- Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị của nồng độ mol là mol/L và thường được kí hiệu là M.

\[{C_M} = \frac{n}{V}\]


Câu 17:

28/06/2024

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hoà trên ở 40 oC.

Xem đáp án

Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hoà trên ở 40 oC.

\[C\% = \frac{S}{{100 + S}}.100\% = \frac{{15}}{{100 + 15}}.100\% \approx 13,04\% .\]


Câu 18:

10/07/2024

Cho 0,5 lít dung dịch sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) 0,2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư thu được sodium chloride (NaCl), khí carbon dioxide (CO2) và nước theo phương trình hoá học sau:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Tính thể tích khí carbon dioxide thu được ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

                                  \[{n_{NaHC{O_3}}} = 0,5.0,2 = 0,1\,mol\]

Theo phương trình hoá học:

\[\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = {n_{NaHC{O_3}}} = 0,1\,mol\\ \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 0,1.24,79 = 2,479(L).\end{array}\]


Bắt đầu thi ngay