Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Muối
Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Muối
-
246 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Khái niệm muối trang 60 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
Ví dụ: NaCl, K2SO4, Ca3(PO4)2, NH4NO3 …
Câu 2:
07/07/2024CH trang 61 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Muối |
Na3PO4 |
MgCl2 |
CaCO3 |
CuSO4 |
KNO3 |
Acid tương ứng |
|
|
|
|
|
Muối |
Na3PO4 |
MgCl2 |
CaCO3 |
CuSO4 |
KNO3 |
Acid tương ứng |
H3PO4 |
HCl |
H2CO3 |
H2SO4 |
HNO3 |
Câu 3:
05/07/2024LT1 trang 61 VBT Khoa học tự nhiên 8: Tên gọi của các muối là:
KCl: ……………………………………………………………………………………
ZnSO4: ………………………………………………………………………………….
MgCO3: …………………………………………………………………………………
Ca3(PO4)2: ………………………………………………………………………………
Cu(NO3)2: ………………………………………………………………………………
Al2(SO4)3: ………………………………………………………………………………
KCl: Potassium chloride
ZnSO4: Zinc sulfate
MgCO3: Magnesium carbonate
Ca3(PO4)2: Calcium phosphate
Cu(NO3)2: Copper(II) nitrate
Al2(SO4)3: Aluminium sulfate.
Câu 4:
29/06/2024Tính tan của muối trang 61 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Có muối tan tốt trong nước như: NaCl, CuSO4, Ca(NO3)2, …
- Có muối ít tan trong nước như: CaSO4, PbCl2, …
- Có muối không tan trong nước như: CaCO3, BaSO4, AgCl, …
Câu 5:
20/07/2024LT2 trang 61 VBT Khoa học tự nhiên 8: Những muối tan được trong nước là
………………………………………………………………………………………
Những muối tan được trong nước là: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, MgSO4.
Câu 6:
21/07/2024TH1 trang 61 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Hiện tượng xảy ra: ……………………………………………………………………..
Bề mặt sợi dây đồng: ………………………………………………………………….
Màu của dung dịch trong ống nghiệm: ………………………………………………..
Giải thích: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Hiện tượng xảy ra: Mẩu dây đồng tan dần, có lớp kim loại trắng bạc bám ngoài dây đồng, dung dịch sau phản ứng có màu xanh.
Bề mặt sợi dây đồng: có lớp kim loại trắng bạc.
Màu của dung dịch trong ống nghiệm: màu xanh.
Giải thích: Do dung dịch AgNO3 đã phản ứng với kim loại Cu theo phương trình hoá học sau: 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag↓.
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Ví dụ:
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + Cu → Cu(NO3)2 + Fe
Câu 7:
21/07/2024Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4 là ………………………………………………
Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch ………………………………………….
Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4 là:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.
Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch: Dung dịch nhạt màu dần đến mất màu.
Câu 8:
02/07/2024Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho Fe vào dung dịch CuSO4 là
……………………………………………………………………………..
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Câu 9:
19/07/2024Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho Zn vào dung dịch AgNO3 là
...........................
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag.
Câu 10:
03/07/2024TH2 trang 62 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Hiện tượng xảy ra: …………………………………………………………………….
Giải thích: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Hiện tượng xảy ra: Xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: Dung dịch BaCl2 phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo thành kết tủa trắng là BaSO4. Phương trình hoá học:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl.
Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
Ví dụ:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 11:
22/07/2024Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CO3: …………………………………………………………………………………….
Giải thích: …………………………………………………………………………
Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: ………………………………………
Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CO3: có khí thoát ra.
Giải thích: H2SO4 loãng tác dụng với Na2CO3 sinh ra khí CO2.
Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O.
Câu 12:
21/07/2024Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3: …………………………………………………………………………………….
Giải thích: …………………………………………………………………………
Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: ………………………………………
Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3: xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: HCl tác dụng với AgNO3 sinh ra kết tủa trắng
Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3.
Câu 13:
21/07/2024TH3 trang 63 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Hiện tượng xảy ra: …………………………………………………………………….
Giải thích: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Hiện tượng xảy ra: Xuất hiện kết tủa xanh, dung dịch nhạt màu dần.
- Giải thích: CuSO4 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh. Phương trình hoá học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
Ví dụ:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Câu 14:
20/07/2024Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH……………………………………………………………………………….
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Câu 15:
15/07/2024Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH…………………………………………………………………………
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl.
Câu 16:
21/07/2024LT7 trang 64 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a) …………………………………………………………………………
b) …………………………………………………………………………
a) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
b) 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl.
Câu 17:
06/07/2024TH4 trang 64 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Hiện tượng xảy ra: …………………………………………………………………….
Giải thích: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Hiện tượng xảy ra: Xuất hiện kết tủa trắng.
- Giải thích: Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh ra kết tủa trắng là CaCO3 theo phương trình hoá học:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl.
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Ví dụ:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
Câu 18:
21/07/2024Sơ đồ mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối trang 64 VBT Khoa học tự nhiên 8
Câu 19:
12/07/2024Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3: ………………………………………………………………………….
Câu 20:
18/07/2024Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2: ………………………………………………………………………
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.
Câu 21:
11/07/2024Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2…………………………………………………………………….
K2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2KNO3.
Câu 22:
14/07/2024LT9 trang 65 VBT Khoa học tự nhiên 8: Các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá:
(1) …………………………………………………………………….
(2) …………………………………………………………………….
(3) …………………………………………………………………….
(1) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
(2) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2.
(3) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl.
Câu 23:
11/07/2024Một số phương pháp điều chế muối trang 65 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Muối có thể được tạo ra bằng các phương pháp sau:
- Cho dung dịch acid tác dụng với base.
- Cho dung dịch acid tác dụng với oxide base.
- Cho dung dịch acid tác dụng với muối.
- Cho dung dịch base tác dụng với oxide acid.
- Cho hai dung dịch muối tác dụng với nhau.
Câu 24:
21/07/2024Ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
Ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH:
(1) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O.
(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
(3) 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓.
Câu 25:
17/07/2024Ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
Ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2:
(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
(2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
(3) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4↓.
Câu 26:
22/07/2024VD trang 66 VBT Khoa học tự nhiên 8:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Đổi 51 kg = 51 000 gam.
\[{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{51\,000}}{{102}} = 500\,(mol)\]
Phương trình hoá học: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Theo phương trình hoá học có: \[{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {n_{A{l_2}{O_3}}} = 500\,(mol)\]
Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là:
m = 500 × [27 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3] = 171 000 gam = 171 kg.
Câu 27:
25/06/2024Ghi nhớ trang 66 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Ghi nhớ:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
- Muối tác dụng được với kim loại, dung dịch acid, dung dịch base, dung dịch muối.
- Muối có thể được tạo ra bằng cách cho dung dịch acid tác dụng với: base, oxide base, muối hoặc cho hai dung dịch muối tác dụng với nhau …
- Acid, base và oxide có các tính chất hoá học sau:
+ Dung dịch acid: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại, base, oxide base, muối.
+ Dung dịch base: làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, tác dụng với dung dịch acid, oxide acid, dung dịch muối.
+ Oxide base tác dụng với dung dịch acid, oxide acid tác dụng với dung dịch base.
Câu 28:
20/07/2024Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
(1) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
(2) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
(3) Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O
(4) 2Mg + O2 → 2MgO
(5) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Câu 29:
19/07/2024Muối MgSO4 chủ yếu được sử dụng làm phân bón, ngoài ra còn được dùng làm chất hút mồ hôi tay của các vận động viên. Tính khối lượng MgSO4 tạo thành khi cho 80 kg MgO tác dụng hết với dung dịch H2SO4.
Đổi 80 kg = 80 000 gam.
\[{n_{MgO}} = \frac{{80\,000}}{{40}} = 2000\,mol.\]
Phương trình hoá học: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Theo phương trình hoá học ta có:
\[\begin{array}{l}{n_{MgS{O_4}}} = {n_{MgO}} = 2000mol\\ \Rightarrow {m_{MgS{O_4}}} = 2000.120 = 240000gam = 240kg.\end{array}\]
Câu 30:
10/07/2024Đề xuất cách phân biệt các dung dịch không màu sau: dung dịch hydrochloric acid, dung dịch sodium hydroxide, dung dịch sodium chloride và dung dịch sodium sulfate.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch hydrochloric acid (HCl).
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → dung dịch sodium hydroxide (NaOH).
+ Quỳ tím không đổi màu: dung dịch sodium chloride (NaCl) và dung dịch sodium sulfate (Na2SO4).
- Sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt NaCl và Na2SO4:
+ Có kết tủa trắng → Na2SO4:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
+ Không có hiện tượng → NaCl.