Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Muối

Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Muối

Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Muối

  • 246 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 6:

21/07/2024

TH1 trang 61 VBT Khoa học tự nhiên 8:

Hiện tượng xảy ra: ……………………………………………………………………..

Bề mặt sợi dây đồng: ………………………………………………………………….

Màu của dung dịch trong ống nghiệm: ………………………………………………..

Giải thích: ……………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Hiện tượng xảy ra: Mẩu dây đồng tan dần, có lớp kim loại trắng bạc bám ngoài dây đồng, dung dịch sau phản ứng có màu xanh.

Bề mặt sợi dây đồng: có lớp kim loại trắng bạc.

Màu của dung dịch trong ống nghiệm: màu xanh.

Giải thích: Do dung dịch AgNO3 đã phản ứng với kim loại Cu theo phương trình hoá học sau: 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag↓.

Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ:

2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + Cu → Cu(NO3)2 + Fe


Câu 7:

21/07/2024

Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4 là ………………………………………………

Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch ………………………………………….

Xem đáp án

Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4 là:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch: Dung dịch nhạt màu dần đến mất màu.


Câu 12:

21/07/2024

Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3: …………………………………………………………………………………….

Giải thích: …………………………………………………………………………

Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: ………………………………………

Xem đáp án

Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3: xuất hiện kết tủa trắng.

Giải thích: HCl tác dụng với AgNO3 sinh ra kết tủa trắng

Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3.


Câu 26:

22/07/2024

VD trang 66 VBT Khoa học tự nhiên 8:

……………………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………..

 …………………………………………………………………………………………..

Xem đáp án

Đổi 51 kg = 51 000 gam.

\[{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{51\,000}}{{102}} = 500\,(mol)\]

Phương trình hoá học: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Theo phương trình hoá học có: \[{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {n_{A{l_2}{O_3}}} = 500\,(mol)\]

Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là:

m = 500 × [27 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3] = 171 000 gam = 171 kg.


Câu 27:

25/06/2024

Ghi nhớ trang 66 VBT Khoa học tự nhiên 8:

Ghi nhớ:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

- Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

- Muối tác dụng được với kim loại, dung dịch acid, dung dịch base, dung dịch muối.

- Muối có thể được tạo ra bằng cách cho dung dịch acid tác dụng với: base, oxide base, muối hoặc cho hai dung dịch muối tác dụng với nhau …

- Acid, base và oxide có các tính chất hoá học sau:

+ Dung dịch acid: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại, base, oxide base, muối.

+ Dung dịch base: làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, tác dụng với dung dịch acid, oxide acid, dung dịch muối.

+ Oxide base tác dụng với dung dịch acid, oxide acid tác dụng với dung dịch base.


Câu 28:

20/07/2024

Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:

Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau Mg (1) suy ra MgCl2 (2) suy ra Mg(OH)2 (ảnh 1)
Xem đáp án

(1) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

(2) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

(3) Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O

(4) 2Mg + O2 → 2MgO

(5) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O


Câu 29:

19/07/2024

Muối MgSO4 chủ yếu được sử dụng làm phân bón, ngoài ra còn được dùng làm chất hút mồ hôi tay của các vận động viên. Tính khối lượng MgSO4 tạo thành khi cho 80 kg MgO tác dụng hết với dung dịch H2SO4.

Xem đáp án

Đổi 80 kg = 80 000 gam.

                          \[{n_{MgO}} = \frac{{80\,000}}{{40}} = 2000\,mol.\]

Phương trình hoá học: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Theo phương trình hoá học ta có:

\[\begin{array}{l}{n_{MgS{O_4}}} = {n_{MgO}} = 2000mol\\ \Rightarrow {m_{MgS{O_4}}} = 2000.120 = 240000gam = 240kg.\end{array}\]


Câu 30:

10/07/2024

Đề xuất cách phân biệt các dung dịch không màu sau: dung dịch hydrochloric acid, dung dịch sodium hydroxide, dung dịch sodium chloride và dung dịch sodium sulfate.

Xem đáp án

- Sử dụng quỳ tím:

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch hydrochloric acid (HCl).

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → dung dịch sodium hydroxide (NaOH).

+ Quỳ tím không đổi màu: dung dịch sodium chloride (NaCl) và dung dịch sodium sulfate (Na2SO4).

- Sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt NaCl và Na2SO4:

+ Có kết tủa trắng → Na2SO4:

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

+ Không có hiện tượng → NaCl.


Bắt đầu thi ngay