Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 2

Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 2

Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 2

  • 68 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

23/07/2024

Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH: ……………………………………

Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra: …………………………………….

Xem đáp án

Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH: SO2, HCl, CuSO4.

Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

HCl + NaOH → NaCl + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.


Câu 4:

20/07/2024

Các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng: ……………………………

Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra: …………………………………….

Xem đáp án

Các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng: CuO, Mg(OH)2, Fe.

Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑.


Câu 6:

15/07/2024

Bài tập 5 trang 74 VBT Khoa học tự nhiên 8:

a) ………………………………………………………………………..

b) ………………………………………………………………………..

c) ………………………………………………………………………..

d) ………………………………………………………………………..

Xem đáp án

a) CuO CuSO4 Cu(OH)2

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

b) Mg MgCl2 Mg(OH)2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl.

c) NaOH Na2SO4 NaCl

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓.

d) K2CO3 CaCO3 CaCl2

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.


Câu 7:

20/07/2024

Bài tập 6 trang 74 VBT Khoa học tự nhiên 8:

………………………………………………………………………..………………………………………………………………………..………………………………………………………………………..………………………………………………………………

Xem đáp án

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

b) Đổi 100 mL = 0,1 lít.

Theo bài ra: \[{n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,1 \times 0,5 = 0,05\,(mol).\]

Theo phương trình hoá học: \[{n_{BaS{O_4}}} = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,05\,(mol).\]

Vậy m = 0,05 × (137 + 32 + 16 × 4) = 11,65 (gam).

c) Theo phương trình hoá học: \[{n_{BaC{l_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,05\,(mol).\]

Đổi 50 mL = 0,05 lít.

Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:

\[{C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,05}}{{0,05}} = 1M.\]


Câu 10:

25/06/2024

Bài tập 9* trang 75 VBT Khoa học tự nhiên 8:

………………………………………………………………………..………………………………………………………………………..………………………………………………………………………..………………………………………………………………

Xem đáp án

a) Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc ra hoa là:

\[\frac{{0,5 \times 10}}{{100}} = 0,05(kg).\]

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón đậu quả, ra quả là:

\[\frac{{0,7 \times 12}}{{100}} = 0,084(kg).\]

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón quả lớn, hạn chế rụng quả là:

\[\frac{{0,7 \times 12}}{{100}} = 0,084(kg).\]

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả là:

\[\frac{{0,6 \times 16}}{{100}} = 0,096(kg).\]

Lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì là:

0,05 + 0,084 + 0,084 + 0,096 = 0,314 (kg).

b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả.


Bắt đầu thi ngay