Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 1
Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Bài tập Chủ đề 1
-
61 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
04/07/2024Bài tập 1 trang 45 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Quá trình có sự biến đổi hoá học là: ………………………………………………….
Quá trình có sự biến đổi hoá học là: (3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước.
Câu 2:
28/06/2024Bài tập 1 trang 45 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Nếu ngửi thấy có mùi gas trong nhà, cần: ……………………………………………
Nếu ngửi thấy có mùi gas trong nhà, cần:
Bước 1: Khóa van bình gas để tránh gas thoát ra nhiều có thể dẫn đến cháy nổ cao.
Bước 2: Mở hết tất cả các cửa (cửa sổ, cửa ra vào …) để khí gas thoát ra ngoài
Bước 3: Thông báo đến các thành viên đang có trong nhà, di dời trẻ em, người già ra khỏi nhà và báo người lớn (bố, mẹ, …) để có biện pháp xử lí phù hợp tiếp theo.
Câu 3:
23/07/2024Bài tập 2 trang 45 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là: …………………………………………
b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng: ……………………...
c) ………………………………………………………………………………………….
a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là:
2Mg + O2 → 2MgO
b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
\[{m_{Mg}} + {m_{{O_2}}} = {m_{MgO}}\]
c) Khối lượng oxygen đã phản ứng là:
\[{m_{{O_2}}} = {m_{MgO}} - {m_{Mg}}\]= 15 – 9 = 6 (gam).
Câu 4:
12/07/2024Bài tập 3 trang 45 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a) ……………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………
d) ……………………………………………………………………
a) 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
c) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử nước = 2 : 1 : 3.
d) Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3 : Số phân tử NaCl = 1 : 1 : 1 : 2.
Câu 5:
18/07/2024Bài tập 4 trang 46 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a) Khối lượng mol của khí A là: …………………………………………………………
b) ………………………………………………………………………………………….
a) Khối lượng mol của khí A là:
\[{d_{A/{H_2}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 22 \Rightarrow {M_A} = 22 \times {M_{{H_2}}} = 22 \times 2 = 44(g/mol).\]
b)
Công thức hoá học của khí A có dạng: XO2.
Ta có: MX + 2 × MO = 44 Þ MX = 12.
Vậy X là carbon (C).
Công thức hoá học khí A là: CO2.
Câu 6:
08/07/2024Bài tập 5 trang 46 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là: ……………………………………………….
Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là: a, c, d.
Câu 7:
25/06/2024Bài tập 5 trang 46 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Ở 30 oC chất có độ tan lớn nhất là: d.
Câu 8:
16/07/2024Bài tập 5 trang 46 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là: ………………………………………………
Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là: b.
Câu 9:
11/07/2024Công thức hoá học của hai chất khí nhẹ hơn không khí: ……………………………
Công thức hoá học của hai chất khí nhẹ hơn không khí: H2 (M = 2 g/ mol) và He (M = 4 g/ mol).
Câu 10:
04/07/2024Công thức hoá học của hai chất khí nặng hơn không khí: ……………………………
Công thức hoá học của hai chất khí nặng hơn không khí: CO2 (M = 44 g/ mol) và SO2 (M = 64 g/ mol).
Câu 11:
13/07/2024Bài tập 7 trang 46 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là: ………………………………………..
Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Câu 12:
21/07/2024Bài tập 7 trang 46 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Phản ứng hoá học ở ống nghiệm ………………… xảy ra nhanh hơn.
Vì: ……………………………………………………………………………………….
Phản ứng hoá học ở ống nghiệm chứa HCl 15% xảy ra nhanh hơn.
Vì: nồng độ các chất càng lớn, tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh.