Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 CTST Bài 1. Đạo hàm

Giải SGK Toán 11 CTST Bài 1. Đạo hàm

Giải SGK Toán 11 CTST Bài 1. Đạo hàm

  • 81 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Giữa tốc độ của xe và quãng đường mà xe đi được có mối liên hệ như thế nào? Nếu biết quãng đường s(t) tại mọi điểm t thì có thể tính được tốc độ của xe tại mỗi thời điểm không?

Giữa tốc độ của xe và quãng đường mà xe đi được có mối liên hệ như thế nào? Nếu biết quãng đường s(t) tại mọi điểm t thì có thể tính được tốc độ của xe tại mỗi thời điểm không? (ảnh 1)
Xem đáp án

Sau khi học xong bài này, ta giải quyết được:

Tốc độ của xe cho biết tốc độ thay đổi của quãng đường của xe đi được theo thời gian. Nếu biết quãng đường tại mọi thời điểm thì có thể tính được tốc độ của xe tại mọi thời điểm (dựa vào phép tính đạo hàm).


Câu 2:

06/07/2024
Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3.
Xem đáp án

Với bất kì x0 ℝ, ta có:

 f'x0=limxx0x3x03xx0=limxx0xx0x2+x.x0+x02xx0

 =limxx0x2+x.x0+x02=x02+x0.x0+x02=3x02.

Vậy  f'(x)=x3'=3x2 trên ℝ.


Câu 3:

08/07/2024

Với tình huống trong Hoạt động khám phá 1, hãy tính vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2.

Xem đáp án

Với bất kì t0 ℝ, ta có:

 s't0=limtt0stst0tt0=9,8t0.

Do đó  s't=9,8t trên .

Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2 là:

 v(2)=s'2=9,8.2=19,6 (m/s).


Câu 4:

12/07/2024

Cho hàm số  y=f(x)=12x2 có đồ thị (C) và điểm  M1;  12 thuộc (C).

a) Vẽ (C) và tính f' (1).

Xem đáp án

a) Đồ thị hàm số  (C):y=12x2 được vẽ như hình bên dưới.

Cho hàm số  y= f(x)=1/2x^2 có đồ thị (C) và điểm  M( 1, 1/2) thuộc (C).  a) Vẽ (C) và tính f' (1). (ảnh 1)

Ta có  f'1=limt1fxf1x1=limt112x212x1

 =limt112x21x1=limt112x1x+1x1

 =limt112x+1=12x+1=1.

Cho hàm số  y=f(x)=12x2 có đồ thị (C) và điểm  M1;  12 thuộc (C).

a) Vẽ (C) và tính f' (1).


Câu 5:

06/07/2024

b) Vẽ đường thẳng d đi qua điểm M và có hệ số góc bằng f' (1). Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa d(C).

Xem đáp án

b) Theo đề bài, đường thẳng d đi qua  M1;  12 và có hệ số góc bằng k = f' (1) = 1 nên:

 y12=1x1y12=x1y=x12.

Lấy điểm  M1;  12, vẽ đường thẳng  (d):y=x12, ta có hình vẽ:

b) Vẽ đường thẳng d đi qua điểm M và có hệ số góc bằng f' (1). Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa d và (C). (ảnh 1)

Nhận xét: Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số (C) tại duy nhất tại điểm  M1;  12.

Khi đó, đường thẳng d tiếp xúc với đồ thị hàm số (C) tại điểm  M1;  12.


Câu 6:

06/07/2024

Cho (C) là đồ thị của hàm số  fx=1x và điểm M(1; 1) (C). Tính hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm M và viết phương trình tiếp tuyến đó.

Xem đáp án

Ta có  1x'=1x2 nên tiếp tuyến của (C) tại điểm M có hệ số góc  f'(x)=112=1.

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M là:

y – 1 = (–1)(x – 1) y – 1 = 1 – x y = – x + 2.

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm M bằng –1 và phương trình tiếp tuyến là y = – x + 2.


Câu 8:

20/07/2024

b) một tháng.

Lưu ý: Nếu một năm được chia thành n kì hạn (n ℕ*) thì lãi suất mỗi kì hạn là  rn.

Xem đáp án

b) Nếu người gửi với kì hạn một tháng.

Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là:  A.r12.

Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ nhất là:

 A+A.r12=A1+r12.

Số tiền lãi sau tháng thứ hai là:  A1+r12r12.

Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ hai là:

 A1+r12+A1+r12r12=A1+r121+r12=A1+r122.

Số tiền lãi sau tháng thứ ba là:  A1+r122r12.

Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ ba là:

 A1+r122+A1+r122r12=A1+r1221+r12=A1+r123.

...

Tương tự, tổng số tiền vốn và lãi sau 1 năm (tức là sau tháng thứ 12) là:  A1+r1212.

Vậy tổng số tiền vốn và lãi sau một năm là  A1+r1212.


Câu 9:

16/07/2024

Một người gửi tiết kiệm khoản tiền 5 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 4% năm và theo thể thức lãi kép liên tục. Tính tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau

a) 1 ngày;

Xem đáp án

a) Tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 1 ngày là:

 T=5  000  000.e0,0413655  000  548 (đồng)

Vậy tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 1 ngày khoảng 5 000 548 đồng.


Câu 10:

21/07/2024

b) 30 ngày.

(Luôn coi một năm có 365 ngày.)

Xem đáp án

b) Tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 30 ngày là:

 T=5  000  000.e0,04303655  016  465 (đồng).

Vậy tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 30 ngày khoảng 5 016 465 đồng.


Câu 11:

06/07/2024

Dùng định nghĩa để tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) f(x) = −x2;                   

Xem đáp án

a) Với bất kì x0 ℝ, ta có:

 f'x0=limxx0x2x02xx0=limxx0x2+x02xx0

 =limxx0xx0x+x0xx0=limxx0xx0

 =x0x0=2x0.

Vậy  f'(x)=x2'=2x trên ℝ.


Câu 12:

06/07/2024

Dùng định nghĩa để tính đạo hàm của các hàm số sau:     

b) f(x) = x2 − 2x;             

Xem đáp án

b) Với bất kì x0 ℝ, ta có:

 f'x0=limxx0x32xx032x0xx0

  =limxx0x32xx03+2x0xx0=limxx0x3x032x2x0xx0

 =limxx0xx0x2+x.x0+x022xx0xx0

 =limxx0xx0x2+x.x0+x022xx0

 =limxx0x2+x.x0+x022

 =x02+x0.x0+x022=3x022.

Vậy  f'(x)=x32x'=3x22 trên ℝ.


Câu 13:

21/07/2024

Dùng định nghĩa để tính đạo hàm của các hàm số sau:               

c)  fx=4x.

Xem đáp án

c) Với bất kì x0 0, ta có:

 f'x0=limxx04x4x0xx0=limxx04x04xxx0xx0=limxx04x04xxx0xx0

 =limxx04xx0xx0xx0=limxx04xx0=4x0.x0=4x02.

Vậy  f'(x)=4x'=4x2 trên các khoảng (−∞; 0) và (0; +∞).


Câu 14:

18/07/2024

Cho hàm số f(x) = −2x2 có đồ thị (C) và điểm A(1; −2) (C). Tính hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A.

Xem đáp án

Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A là:

 f'1=limx  12x22.12x1=limx  12x2+2x1

 =limx  12x21x1=limx  12x1x+1x1

 =limx  12x+1=21+1=4.

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A là −4.


Câu 15:

06/07/2024

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x3.

a) Tại điểm (−1; 1);

b) Tại điểm có hoành độ bằng 2.

Xem đáp án

Ta có: (x3)′ = 3x2.

a) điểm M(−1; 1) không thuộc đồ thị hàm số (C) nên không có phương trình tiếp tuyến tại điểm M(−1; 1).

b) Với x0 = 2 y0 = 23 = 8. Do đó N(2; 8).

Tiếp tuyến của (C) tại điểm N(2; 8) có hệ số góc là: 

f ′(2) = 3.22 = 12.

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm N là:

y 8 = 12(x 2) y = 12x 24 + 8 y = 12x 16.


Câu 16:

21/07/2024

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) = 4t3 + 6t + 2, trong đó  tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại t = 2.

Xem đáp án

Vận tốc tức thời của chuyển động tại t = 2:

 v(2)=s'2=limt2s(t)s(2)t2

 =limt24t3+6t+24.23+6.2+2t2

 =limt24t3+6t+246t2=limt24t3+6t44t2

 =limt222t3+3t22t2=limt22t22t2+4t11t2

 =limt222t2+4t11=22.22+4.211=54.

Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2 là v(2) = 54 m/s.


Câu 17:

10/07/2024

Một người gửi tiết kiệm khoản tiền 10 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Tính tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau một năm, nếu tiền lãi được tính theo thể thức

a) lãi kép với kì hạn 6 tháng;

Xem đáp án

a) Nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép với kì hạn 6 tháng.

Tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là:

 T=A.1+rnn=10  0000  0000.1+0,0522=10  506  250 (đồng).

Vậy tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là 10 506 250 đồng, nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép với kì hạn 6 tháng.


Câu 18:

20/07/2024

b) lãi kép liên tục.

Xem đáp án

b) Nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép liên tục.

Tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là:

 T=A.ert=10  0000  0000.e0,0510  512  711 (đồng).

Vậy tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là 10 512 711 đồng, nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép liên tục.


Câu 19:

14/07/2024

Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tư do của một vật được cho bởi công thức h(t) = 0,81t2, với  được tính bằng giây và  tính bằng mét. Hãy tính vận tốc tức thời của vật được thả rơi tự do trên Mặt Trăng tại thời điểm t = 2.

Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tư do của một vật được cho bởi công thức h(t) = 0,81t2, với   được tính bằng giây và   tính bằng mét. Hãy tính vận tốc tức thời của vật được thả rơi tự do trên Mặt Trăng tại thời điểm t = 2.   (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có  h'2=limt2h(t)h(2)t2=limt20,81t20,81.22t2

 =limt20,81t222t2=limt20,81t2t+2t2

 =limt20,81t+2=0,812+2=3,24.

Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2 là v(2) = h' (2) = 3,24 m/s.


Bắt đầu thi ngay