Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 6: Tính theo phương trình hoá học

Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 6: Tính theo phương trình hoá học

Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 6: Tính theo phương trình hoá học

  • 68 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Khi sản xuất một lượng chất nào đó trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng chất tham gia, người ta có thể tính được lượng sản phẩm tạo thành. Làm thế nào để tính được lượng chất đã tham gia hay sản phẩm tạo thành theo phương trình hoá học?

Xem đáp án

Để tính theo phương trình hoá học cần tiến hành theo các bước sau:

- Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng.

- Xác định số mol chất phản ứng hoặc chất tạo thành theo dữ kiện đề bài.

- Dựa vào phương trình hoá học và lượng chất đã biết tìm số mol chất còn lại.

- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích (đối với chất khí ở đkc) theo yêu cầu của đề bài.


Câu 2:

21/07/2024

Các chất sau phản ứng trong các thí nghiệm (1), (2) và (3) gồm những chất nào?

Xem đáp án

Chất sau phản ứng trong thí nghiệm (1) là: HCl;

Chất sau phản ứng trong thí nghiệm (2) là: HCl; H2.

Chất sau phản ứng trong thí nghiệm (3) là: HCl; Cl2.


Câu 3:

13/07/2024

Trong Thí nghiệm (2) và (3), chất nào là chất thiếu và chất nào là chất dư?

Xem đáp án

Trong thí nghiệm (2): Cl2 thiếu, H2 dư;

Trong thí nghiệm (3): H2 thiếu; Cl2 dư.


Câu 5:

13/07/2024

Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm (Bảng 6.1) là chất nào? Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu hay chất dư?

Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm (Bảng 6.1) là chất nào? Để xác định  (ảnh 1)
Xem đáp án

Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm là: HCl;

Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu.


Câu 6:

13/07/2024

Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện như thế nào?

Xem đáp án

Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ mol các chất trong phản ứng.

CaCO3 CaO + CO2

1        :         1        :         1       

Bước 2: Tìm số mol CaCO3 phản ứng.

nCaCO3=mCaCO3MCaCO3=25100=0,25(mol).

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol CaO tạo thành.

Theo phản ứng, tỉ lệ mol giữa các chất bằng nhau nên số mol các chất cũng bằng nhau:

                                               nCaO=nCaCO3=0,25(mol).

Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng:

mCaO = nCaO × MCaO = 0,25 × 56 = 14 (gam).


Câu 7:

13/07/2024

Hãy trình bày cách tính thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng ở Ví dụ 2.

Xem đáp án

Cách tính thể tích khí chlorine:

Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng.

2Al + 3Cl2 2AlCl3

                                                  2 :      3        :         2

Bước 2: Tìm số mol AlCl3 tạo thành sau phản ứng:

                                          nCl2=nAlCl3×32=0,2×32=0,3(mol)

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol khí chlorine tham gia:

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

nAlCl3=mAlCl3MAlCl3=26,7133,5=0,2(mol)

Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích:

                                   VCl2=nCl2×24,79=0,3×24,79=7,437(L).


Câu 8:

13/07/2024

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Hãy tính thể tích khí oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5.

Xem đáp án

Phương trình hoá học: 4P + 5O2 → 2P2O5

Tỉ lệ các chất:                  4        : 5      : 2

Số mol phosphorus đã bị đốt cháy: nP=6,231=0,2(mol)

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

nO2=54×nP=54×0,2=0,25(mol).VO2=0,25×24,79=6,1975(L);nP2O5=12×nP=0,1(mol)mP2O5=0,1×142=14,2(gam).


Câu 10:

13/07/2024

Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết những thông tin gì?

Xem đáp án

Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lí thuyết. Trong đó, lượng lí thuyết và lượng thực tế lấy cùng đơn vị đo.


Câu 11:

14/07/2024

Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.

Xem đáp án

Phương trình hoá học: H2 + I2 → 2HI

Tỉ lệ các chất:              1   : 1      : 2

Giả sử hiệu suất đạt 100% thì I2 hết, H2 dư, vậy lượng HI thu được theo lí thuyết tính theo I2. Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

nHI lý thuyết2×nI2=2×0,45=0,9(mol)

Hiệu suất của phản ứng là:

Áp dụng:

Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol (ảnh 1)

H(%)=0,60,9×100(%)=66,67(%).


Bắt đầu thi ngay