Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 13: Muối

Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 13: Muối

Khoa học tự nhiên

  • 35 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển chứa muối ăn và nhiều loại muối khác. Trong tự nhiên, các kim loại thường tồn tại dưới dạng muối. Muối là gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào? Thạch

Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển (ảnh 1)
Xem đáp án

Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

Thành phần của muối: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid.

Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước.

Tính chất hoá học của muối:

+ Dung dịch muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.

+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.

+ Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới.

Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được thể hiện bằng sơ đồ:

Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển (ảnh 2)

Câu 2:

15/07/2024

Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được những hợp chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng.

Xem đáp án

Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được muối.

Công thức hoá học của các muối này là: Al2(SO4)3; CuSO4; (NH4)2SO4.


Câu 4:

20/07/2024

Dựa vào tên một số gốc acid ở Bảng 9.1, hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Tên muối

Công thức hoá học

Potassium carbonate

?

Iron(III) sulfate

?

?

CuCl2

Ammonium nitrate

?

?

CH3COONa

Calcium phosphate

?

Xem đáp án

Tên muối

Công thức hoá học

Potassium carbonate

K2CO3

Iron(III) sulfate

Fe2(SO4)3

Copper(II) chloride

CuCl2

Ammonium nitrate

NH4NO3

Sodium acetate

CH3COONa

Calcium phosphate

Ca3(PO4)2


Câu 5:

22/07/2024

(X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu.

(X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (ảnh 1)

a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X).

b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).

Xem đáp án

a) Đặt công thức tổng quát của muối (X) là: M(NO3)n.

Theo bài ra: M + 62 × n = 80.

Biện luận thấy n = 1; M = 39 (thoả mãn).

Vậy công thức hoá học của muối (X) là: KNO3.

Tên muối: Potassium nitrate.

b) Một số ứng dụng của muối KNO3: chế tạo thuốc nổ đen; làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitrogen và potassium cho cây trồng; bảo quản thực phẩm trong công nghiệp …


Câu 8:

21/07/2024

Dựa vào bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Muối

Tên gọi

Tính tan

Na2CO3

?

?

K3PO4

?

?

(NH4)2CO3

?

?

AlCl3

?

?

FeS

?

?

Xem đáp án

Muối

Tên gọi

Tính tan

Na2CO3

Sodium carbonate

Tan

K3PO4

Potassium phosphate

Tan

(NH4)2CO3

Ammonium carbonate

Tan

AlCl3

Aluminium chloride

Tan

FeS

Iron(II) sulfide

Không tan


Câu 9:

20/07/2024

(X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu.

(X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu. (ảnh 1)

a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan được trong nước không.

b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).

Xem đáp án

a) Đặt công thức tổng quát của muối: RCO3.

Theo bài ra: MR + 60 = 197 Þ MR = 137 (amu).

Vậy R là Ba. Công thức hoá học của muối là BaCO3. Muối này không tan trong nước.

b) Một số ứng dụng của muối BaCO3: tạo màu trong công nghệ gốm sứ; sản xuất thuốc diệt chuột. Ngoài ra BaCO3 còn được thêm vào đất sét trong quá trình sản xuất gạch…


Câu 11:

23/07/2024

Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết các phương trình hoá học xảy ra.

Xem đáp án

Khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối sulfite.

Các phương trình hoá học xảy ra:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O.


Câu 12:

20/07/2024

Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride.

Xem đáp án

3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O


Câu 13:

13/07/2024

Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Chất phản ứng

Chất sản phẩm

SO2 và Ca(OH)2

?

Al2O3 và H2SO4

?

HNO3 và Ba(OH)2

?

Al và HCl

?

Mg và H2SO4

?

Xem đáp án

Chất phản ứng

Chất sản phẩm

SO2 và Ca(OH)2

CaSO3 và H2O

Al2O3 và H2SO4

Al2(SO4)3 và H2O

HNO3 và Ba(OH)2

Ba(NO3)2 và H2O

Al và HCl

AlCl3 và H2

Mg và H2SO4

MgSO4 và H2


Câu 14:

19/07/2024

Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp.

Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp. (ảnh 1)

a) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy cho biết một số ứng dụng của sodium sulfate.

b) Hãy viết 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate.

Xem đáp án

a) Một số ứng dụng của sodium sulfate: sản xuất thuốc nhuộm, bột giấy …

b) 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.


Câu 15:

19/07/2024

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1.

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1. (ảnh 1)
Xem đáp án

Hiện tượng: Đinh sắt tan một phần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần.

Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.


Câu 17:

13/07/2024

Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide.

Hãy nêu hiện tượng của Thí  nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide. (ảnh 1)
Xem đáp án

Hiện tượng của thí nghiệm 2: Xuất hiện kết tủa xanh.

Đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide:

2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + K2SO4

2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.


Câu 18:

19/07/2024

Cho các dung dịch sau phản ứng với nhau, hoàn thành các phương trình hoá học:

a) Na2SO3 + Ba(OH)2.

b) K2CO3 + Ba(OH)2.

c) MgSO4 + Ba(OH)2.

Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng trên.

Xem đáp án

a) Na2SO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + 2NaOH

b) K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO2↓ + 2KOH

c) MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaSO4

Sản phẩm của các phản ứng trên đều có chất kết tủa.


Câu 19:

17/07/2024

Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích.

Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích. (ảnh 1)
Xem đáp án

Hiện tượng: Có khí thoát ra.

Giải thích: Dung dịch sodium carbonate phản ứng với dung dịch hydrochloric acid giải phóng khí CO2 theo phương trình hoá học:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.


Câu 20:

13/07/2024

Hãy tìm 2 muối phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. Viết các phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.

Xem đáp án

Chọn 2 muối: BaCO3 và CaCO3. Các phương trình hoá học của phản ứng:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O


Câu 22:

13/07/2024

Hãy tìm 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch Na2CO3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Chọn 3 dung dịch muối: BaCl2; Ca(NO3)2; Ba(NO3)2.

Các phương trình hoá học:

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3


Câu 23:

13/07/2024

Để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh. Giải thích.

Xem đáp án

Trong giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh có acid. Các acid này phản ứng được với lớp cặn tạo thành muối tan dễ rửa trôi. Do đó, để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh.


Câu 24:

19/07/2024

Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7.

Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7. (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương trình hoá học minh hoạ sơ đồ:

Oxide acid → Muối:

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

Oxide base → Muối:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Muối Acid

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

NaOH + HCl → NaCl + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Muối Base

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2


Câu 25:

21/07/2024

Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.

b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2.

Xem đáp án

a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.


Bắt đầu thi ngay