Giải SGK Khoa học 4 Cánh diều Bài 1. Tính chất và vai trò của nước
Giải SGK Khoa học 4 Cánh diều Bài 1. Tính chất và vai trò của nước
-
77 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
06/07/2024Mái nhà được làm nghiêng như trong hình 1 có lợi ích gì khi trời mưa?
Mái nhà được làm nghiêng để giúp việc thoát nước diễn ra nhanh chóng, hạn chế tình trạng ùn ứ, đọng nước mưa trên mái nhà một thời gian dài làm cho mái nhà bị hỏng.
Câu 2:
02/07/2024Rót nước đun sôi để nguội vào một cốc thủy tinh không màu (hình 2):
- Quan sát màu và ngửi mùi của nước.
- Uống nước và cảm nhận vị của nước.
Cho biết màu, mùi, vị của nước.
- Học sinh thực hiện thí nghiệm như hình 2 trang 5.
- Nước đun sôi để nguội: Không màu, không mùi, không vị.
Câu 3:
23/07/2024- Rót một lượng nước như nhau vào một số dụng cụ thủy tinh trong suốt có các hình dạng khác nhau (hình 3). Quan sát hình dạng của nước so với hình dạng của vật chứa nó.
- Nhận xét hình dạng của nước
- Học sinh thực hiện thí nghiệm như hình 3 trang 6.
- Nhận xét hình dạng của nước: Nước không có hình dạng nhất định. Hình dạng của nước phụ thuộc vào vật chứa nó.
Câu 4:
13/07/2024- Dựng nghiêng chiếc bảng nhựa trên khay như hình 4. Đổ nhẹ nước vào phần trên cao của bảng nhựa và quan sát nước chảy.
- Nhận xét hướng nước chảy trên bảng nhựa và trong khay.
- Học sinh thực hiện thí nghiệm như hình 4 trang 6.
- Hướng nước chảy trên bảng nhựa: Nước có hướng chảy từ vị trí cao đến vị trí thấp.
- Hướng nước chảy trên khay: Nước chảy lan đi khắp mọi phía.
Câu 5:
21/07/2024- Căng miếng vải sợ bông trên miệng cốc A, căng miếng ni lông trên miệng cốc B (hình 5). Sau đó, lần lượt rót nước vào hai cốc A và B. Quan sát miếng vải và miếng ni lông trên miệng hai cốc.
- Cho biết nước thấm qua vải hay ni lông.
- Học sinh thực hiện thí nghiệm như hình 5 trang 6.
- Qua thí nghiệm ta thấy được: Nước thấm qua vải, không thấm qua ni lông.
Câu 6:
19/07/2024- Rót một lượng nước như nhau vào ba cốc A, B, C. Cho một thìa muối vào cốc A, một thìa đường vào cốc B và một thìa cát sạch vào cốc C (hình 6). Sau đó khuấy đều cả ba cốc. Quan sát và mô tả hiện tượng ở mỗi cốc.
- Nhận xét: Nước hòa tan và không hòa tan được chất nào.
- Học sinh thực hiện thí nghiệm như hình 6 trang 7.
- Hiện tượng:
+ Cốc A: muối tan, thu được dung dịch trong suốt.
+ Cốc B: đường tan, thu được dung dịch trong suốt.
+ Cốc C: cát không tan.
- Nước hòa tan được được đường và muối. Nước không hòa tan được cát.
Câu 7:
22/07/2024Qua các hoạt động ở trên, hãy nêu một số tính chất của nước.
Nước ở dạng lỏng, không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất.
Câu 8:
23/07/2024Mỗi hình dưới đây thể hiện ứng dụng tính chất nào của nước?
- Hình 7 thể hiện: Nước không thấm qua một số chất như ni lông, cao su.
- Hình 8 thể hiện: Nước có xu hướng chảy từ cao xuống thấp.
- Hình 9 thể hiện: Nước không có hình dạng nhất định.
- Hình 10 thể hiện: Nước có thể hòa tan một số chất.
Câu 9:
18/07/2024Nếu em có một đôi giày vải và một đôi ủng bằng cao su thì khi trời mưa, em sẽ chọn đi đôi nào? Vì sao?
Nếu em có một đôi giày vải và một đôi ủng bằng cao su thì khi trời mưa, em sẽ chọn đi đôi ủng bằng cao su. Vì nước mưa không thấm được qua cao su nên khi đi trời mưa nước sẽ không bị ngấm vào chân.
Câu 10:
19/07/2024Nêu thêm ví dụ về ứng dụng tính chất của nước ở gia đình và địa phương em.
Ví dụ về ứng dụng tính chất của nước ở gia đình và địa phương em:
+ Gia đình em thường dùng ống nhựa nối từ trên mái nhà xuống bể nước để hứng nước mưa.
+ Em thường dùng áo mưa để đi ra ngoài mỗi khi trời mưa.
+ Mọi người thường dùng nước để pha các loại nước giải khát cho mùa hè như chanh đường, chanh muối.
Câu 11:
16/07/2024Trình bày vai trò của nước được thể hiện trong mỗi hình dưới đây.
- Hình 11: Nước tham gia quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở người.
- Hình 12: Nước dùng trong sinh hoạt hàng ngày như vệ sinh cá nhân.
- Hình 13: Nước dùng cho sinh hoạt hàng ngày như làm sạch thực phẩm.
- Hình 14: Nước tạo nên một môi trường để rèn luyện sức khỏe như tập bơi trong bể bơi.
- Hình 15: Nước tạo ra môi trường sống cho những loài động vật, thực vật như môi trường sống của cá dưới nước.
- Hình 16: Nước giúp tạo điều kiện cho tàu thuyền di chuyển trên sông.
- Hình 17: Nước duy trì sự sống của thực vật.
- Hình 18: Nước giúp cho hoa quả luôn tươi.
Câu 12:
02/07/2024Kể thêm vai trò của nước trong đời sống, sinh hoạt và sản xuất mà em biết.
- Nước được dùng trong cuộc sống hàng ngày như nấu ăn, công tác vệ sinh thân thể, vệ sinh nhà cửa.
- Nước dùng trong nuôi trồng thuỷ, hải sản.
- Nước dùng trong các công trình: bể bơi, đài phun nước công viên …