Giải SGK Hóa học 11 Cánh diều Bài 13: Hydrocarbon không no
Giải SGK Hóa học 11 Cánh diều Bài 13: Hydrocarbon không no
-
127 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Cho các hydrocarbon sau: ethane (CH3 – CH3), ethane (CH2 = CH2) và ethyne (CH ≡ CH). Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon no, chất nào là hydrocarbon không no?
- Hydrocarbon no: ethane (CH3 – CH3).
- Hydrocarbon không no: ethane (CH2 = CH2) và ethyne (CH ≡ CH).
Câu 2:
13/07/2024Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây:
a) Viết công thức phân tử của các chất trên.
b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne.
a) Công thức phân tử các chất:
(1) C5H10;
(2) C5H8;
(3) C5H10;
(4) C5H8.
b) Chất là hydrocarbon không no: (2); (3); (4).
Chất là alkene: (3).
Chất là alkyne: (4).
Câu 3:
13/07/2024Dạng hình học của phân tử ethene: hai nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm cùng trên một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng phân tử), các góc hầu như bằng nhau và gần bằng 120o.
Dạng hình học của phân tử ethyne: C mang liên kết ba và 2 nguyên tử H liên kết trực tiếp với chúng nằm trên cùng một đường thẳng.
Câu 4:
18/07/2024Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8. Trong các chất này, những chất nào là đồng phân mạch carbon, những chất nào là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau?
Công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8:
(1) CH2 = CH – CH2 – CH3.
(2) CH3 – CH = CH – CH3.
(3)
- Các chất là đồng phân mạch carbon: (1) và (3); (2) và (3).
- Các chất là đồng phân vị trí liên kết đôi: (1) và (2).
Câu 6:
13/07/2024Gọi tên các chất có công thức cấu tạo sau:
Tên gọi các chất lần lượt là:
a) 2 – methylbut – 1 – ene.
b) pent – 2 – yne.
c) but – 1 – yne.
Câu 7:
14/07/2024Thêm hex – 1 – ene (khối lượng riêng D = 0,67 g mL-1) vào mỗi ống nghiệm chứa nước (D = 1,00 g mL-1) hoặc chloroform (CHCl3 có D = 1,49 g mL-1) rồi lắc đều. Sau khi để yên vài phút, trường hợp nào xảy ra sự phân lớp và khi đó chất vào ở lớp trên, chất nào ở lớp dưới?
Dựa vào khối lượng riêng và độ tan của các chất, xác định được như sau:
- Khi cho hex – 1 – ene vào ống nghiệm chứa nước xảy ra sự phân lớp, trong đó hex – 1 – ene ở lớp trên và nước ở lớp dưới do hex – 1 – ene không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
- Khi cho hex – 1 – ene vào ống nghiệm chứa chloroform không có sự phân lớp do hex – 1 – ene tan trong chloroform.
Câu 8:
18/07/2024Năng lượng liên kết của liên kết C – C (trong phân tử ethane) là 368 kJ mol-1 và năng lượng liên kết của liên kết C = C (trong phân tử ethene) là 636 kJ mol-1. Hãy cho biết liên kết nào (σ hay π) dễ bị bẻ gãy hơn khi phân tử tham gia phản ứng.
Liên kết đôi C = C gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
Năng lượng liên kết của liên kết C – C là khoảng 368 kJ mol-1 (liên kết σ).
Vậy năng lượng liên kết của liên kết π vào khoảng 636 – 368 = 268 kJ mol-1.
Vậy liên kết π dễ bị bẻ gãy hơn khi phân tử tham gia phản ứng.
Câu 9:
22/07/2024Cho biết công thức cấu tạo và tên gọi của alkene, alkyne mà khi hydrogen hoá tạo thành butane.
Các alkene, alkyne mà khi hydrogen hoá tạo thành butane là:
CH2 = CH – CH2 – CH3: but – 1 – ene.
CH3 – CH = CH – CH3: but – 2 – ene.
CH ≡ C – CH2 – CH3: but – 1 – yne.
CH3 – C ≡ C – CH3: but – 2 – yne.
Câu 10:
23/07/2024Dưới đây là hình ảnh các ống nghiệm chứa hexane và hex-1-ene sau khi được thêm nước bromine rồi lắc đều.
a) Trong mỗi ống nghiệm, nước nằm trong lớp chất lỏng ở phía trên hay phía dưới?
b) Ống nghiệm nào chứa hexane, ống nghiệm nào chứa hex-1-ene? Giải thích sự khác nhau về màu sắc giữa hai ống nghiệm.
a) Trong ống nghiệm chứa hexane nước ở phía dưới; trong ống nghiệm chứa hex – 1 – ene nước ở phía trên.
b) Ống nghiệm (1) chứa hex – 1 – ene, do hex – 1 – ene phản ứng được với Br2 tạo thành chất không có màu.
Ống nghiệm (2) chứa hexane do hexane không phản ứng với bromine nhưng hoà tan 1 phần bromine và hỗn hợp này nổi lên trên nước.
Câu 13:
18/07/2024Viết công thức cấu tạo của các alkyne có công thức phân tử C5H8 và tác dụng được với dung dịch silver nitrate trong ammonia.
Viết công thức cấu tạo của các alkyne có công thức phân tử C5H8 và tác dụng được với dung dịch silver nitrate trong ammonia.
Câu 14:
18/07/2024Chuẩn bị: Ethanol, dung dịch sulfuric acid đặc, nước bromine, dung dịch KMnO4 1%, dung dịch NaOH đặc; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn, đèn cồn, bông.
Tiến hành: Cho 2 mL ethanol vào ống nghiệm khô, thêm dần từng giọt 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc (cho chảy dọc theo thành ống nghiệm), lắc đều. Cho vào ống nghiệm một ít cát hoặc 1 – 2 mảnh sứ xốp. Kẹp ống nghiệm lên giá và lắp với ống dẫn khí hình chữ L qua phần ống nối có mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc. Đun nóng ống nghiệm và sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine. Khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.
Hiện tượng: có khí sinh ra, khí này làm mất màu dung dịch bromine, làm mất màu thuốc tím. Đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí, thấy khí cháy và toả nhiều nhiệt.
Phương trình hoá học giải thích hiện tượng:
C2H5OH CH2 = CH2 + H2O
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O.
Đun ethanol với sulfuric acid đặc sinh ra khí ethylene; dẫn tiếp khí qua ống nghiệm đựng Br2 (hoặc thuốc tím) thấy dung dịch Br2 (hoặc dung dịch KMnO4) nhạt dần đến mất màu do liên kết pi ở liên kết đôi của ethylene kém bền vững.
Câu 15:
21/07/2024Chuẩn bị: Đất đèn (thành phần chính là calcium carbide), nước bromine, dung dịch KMnO4 1%; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn.
Tiến hành: Cho 2 mL nước vào ống nghiệm, thêm vào đó vài viên đất đèn bằng hạt ngô, rồi đậy nhanh ống nghiệm bằng nút có gắn ống dẫn khí hình chữ L. Sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine, khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.
Hiện tượng: Đất đèn (thành phần chính CaC2) tác dụng với nước sinh ra khí acetylene (C2H2). Dẫn acetylene vào các ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 và nước Br2 thấy các dung dịch này nhạt dần đến mất màu do liên kết pi ở acetylene kém bền vững.
Khi đốt acetylene cháy, toả nhiều nhiệt.
Phương trình hoá học minh hoạ:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
3CH ≡ CH + 8KMnO4 → 3KOOC – COOK + 8MnO2 + 2KOH + 2H2O
Câu 16:
19/07/2024Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
Sử dụng dung dịch AgNO3/ NH3 (dung dịch silver nitrate trong ammonia) làm thuốc thử.
Nếu xuất hiện kết tủa vàng → hex – 1 – yne. Phương trình hoá học:
CH3[CH2]3C ≡ CH + Ag(NH3)2OH → CH3[CH2]3C ≡ CAg + 2NH3 + H2O.
Không có hiện tượng gì xuất hiện → hex – 2 – yne.
Câu 17:
22/07/2024Viết phương trình hoá học của phản ứng cháy hoàn toàn của alkane, alkene, alkyne ở dạng công thức tổng quát. So sánh tỉ lệ số mol carbon dioxide và nước tạo ra trong các trường hợp trên.
- Phản ứng cháy hoàn toàn của alkane:
Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn alkane:
- Phản ứng cháy hoàn toàn của alkene:
Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn alkene:
- Phản ứng đốt cháy hoàn toàn alkyne:
Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn alkene:
Câu 18:
23/07/2024Ở nhiệt độ cao và có mặt của dung dịch sulfuric acid đặc, ethanol (CH3CH2OH) bị chuyển hoá thành ethylene và nước.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Vì sao cần dẫn khí từ ống nghiệm điều chế ethylene qua ống có chứa mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc?
a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:
C2H5OH CH2 = CH2 + H2O
b) Khí ethylene sinh ra có thể có lẫn các tạp chất như CO2, SO2… bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bỏ các tạp chất này.
Phương trình hoá học minh hoạ:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Câu 19:
15/07/2024Thực vật có xu hướng sinh ra nhiều ethylene hơn khi bị thương tổn hay gặp điều kiện bất lợi (hạn hán, ngập úng, …). Vì sao khi bày bán trong siêu thị, rau thường được chứa trong các túi nylon có lỗ?
Rau khi bày bán trong các siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ để giảm bớt tích tụ khí ethylene trong túi rau, giúp rau tươi lâu hơn.
Câu 20:
18/07/2024Viết công thức cấu tạo của các chất có tên dưới đây:
a) pent – 2 – ene
b) 2 – methylbut – 2 – ene
c) 3 – methylbut – 1 – yne
d) 2 – methylpropene
a) pent – 2 – ene: CH3 – CH = CH – CH2 – CH3.
b) 2 – methylbut – 2 – ene:
c) 3 – methylbut – 1 – yne
d) 2 – methylpropene
Câu 21:
13/07/2024Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây:
a) CH ≡ CH + 2H2
b) CH3 – C ≡ CH + 2HBr →
c) CH ≡ CH + 2Br2 →
a) CH ≡ CH + 2H2 CH3 – CH3.
b) CH3 – C ≡ CH + 2HBr → CH3 – CBr2 – CH3.
c) CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2.
Câu 22:
22/07/2024Dẫn lần lượt từng khí qua ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/ NH3 (dung dịch silver nitrate trong ammonia):
- Nếu có kết tủa vàng xuất hiện → khí acetylene.
CH ≡ CH + 2[Ag(NH3)2]OH → CAg ≡ CAg + 4NH3 + 2H2O.
- Không có hiện tượng xuất hiện là ethane, ethylene (nhóm I).
Dẫn lần lượt từng khí ở nhóm I vào ống nghiệm chứa dung dịch bromine:
- Nếu dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → ethylene.
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br.
- Không có hiện tượng xuất hiện → ethane.
Câu 24:
16/07/2024- Có thể sử dụng methyl alcohol, cyclohexane làm dung môi cho phản ứng trùng hợp ethylene do các dung môi này hoà tan ethylene nhưng không hoà tan PE.
- Không sử dụng nước làm dung môi cho phản ứng trùng hợp ethylene do nước không hoà tan ethylene.
- Không sử dụng hex – 1 – ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp do có thể tạo ra polime khác PE.