Giải SBT Vật lý 11 KNTT Sóng điện từ
-
123 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Theo thứ tự bước sóng tăng dần thì sắp xếp nào dưới đây là đúng?
A. Vi sóng, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia \(X\).
B. Tia \(X\), tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng.
C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng, tia \(X\).
D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, vi sóng, tia \(X\).
Đáp án đúng là B
Bước sóng tăng dần: Tia \(X\), tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng.
Câu 2:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Tất cả các sóng điện từ đều truyền trong chân không với tốc độ như nhau.
B. Sóng điện từ đều là sóng ngang.
C. Chúng đều tuân theo các quy luật phản xạ, khúc xạ.
D. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số, bước sóng và tốc độ của các sóng điện từ đều giảm.
Đáp án đúng là D
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia tần số không đổi.
Câu 3:
10/07/2024Nội dung nào sau đây tóm tắt đúng đặc điểm của sóng điện từ, tính từ sóng vô tuyến đến tia \(\gamma \) trong thang của sóng điện từ?
Tần số Bước sóng Tốc độ trong chân không
A. tăng dần giảm dần giảm dần
B. giảm dần tăng dần tăng dần
C. tăng dần giảm dần không đổi
D. giảm dần tăng dần không đổi
Đáp án đúng là C
Tính từ sóng vô tuyến đến tia \(\gamma \) thì bước sóng giảm dần, tần số tăng dần, tốc độ trong chân không là như nhau.
Câu 4:
18/07/2024Sóng điện từ có bước sóng nào dưới đây thuộc về tia hồng ngoại?
A. \({7.10^{ - 2}}{\rm{\;m}}\).
B. \({7.10^{ - 6}}{\rm{\;m}}\).
C. \({7.10^{ - 9}}{\rm{\;m}}\).
D. \(7 \cdot {10^{ - 12}}{\rm{\;m}}\).
Đáp án đúng là B
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Câu 5:
16/07/2024Một sóng vô tuyến có tần số \({10^8}{\rm{\;Hz}}\) được truyền trong không trung với tốc độ \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của sóng đó là
A. \(1,5{\rm{\;m}}\).
B. \(3{\rm{\;m}}\).
C. \(0,33{\rm{\;m}}\).
D. \(0,16{\rm{\;m}}\).
Đáp án đúng là B
Bước sóng \[\lambda = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{10}^8}}} = 3\,m\]
Câu 6:
20/07/2024Sóng vô tuyến truyền trong không trung với tốc độ \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Một đài phát sóng radio có tần số \({10^6}{\rm{\;Hz}}\). Bước sóng của sóng radio này là
A. \(300{\rm{\;m}}\).
B. \(150{\rm{\;m}}\).
C. \(0,30{\rm{\;m}}\).
D. \(0,15{\rm{\;m}}\)
Đáp án đúng là A
Bước sóng \[\lambda = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{10}^6}}} = 300\,m\]
Câu 7:
08/07/2024Một sóng ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) và tốc độ \({v_1}\) khi truyền trong chân không. Khi đi vào trong tấm thuỷ tinh có bước sóng \({\lambda _2}\) và tốc độ \({v_2}\). Biểu thức nào dưới đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa \({v_2}\) với \({\lambda _1},{\lambda _2}\) và \({v_1}\) ?
A. \({v_2} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} \cdot {v_1}\).
B. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} \cdot {v_1}\).
C. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}{\lambda _1}}}{{{v_1}}}\).
D. \({v_2} = {\lambda _2}{\lambda _1}{v_1}\).
Đáp án đúng là B
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia tần số không đổi.
\[\frac{{{v_1}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{{v_2}}}{{{\lambda _2}}} \Rightarrow {v_2} = {v_1}\frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}}\]
Câu 8:
13/07/2024Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.
Xác định các loại bức xạ được đánh dấu \(A,B\).
A - tia tử ngoại; B - tia hồng ngoại.
Câu 9:
18/07/2024Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.
Mô tả ngắn gọn một ứng dụng của tia \(X\) trong thực tiễn.
Tia X bước sóng ngắn có khả năng đâm xuyên mạnh nên được ứng dụng trong việc chụp X quang chẩn đoán hình ảnh trong y học.
Câu 10:
19/07/2024Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.
Chỉ ra hai đặc điểm khác nhau giữa sóng điện từ và sóng âm.
Hai đặc điểm khác nhau giữa sóng âm và sóng điện từ:
- Sóng điện từ là sóng ngang, sóng âm là sóng dọc.
- Sóng điện từ truyền được trong chân không, sóng âm không truyền được trong chân không.
Câu 11:
21/07/2024Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
Khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng: \({\rm{d}} = \frac{{{\rm{ct}}}}{2} = \frac{{3 \cdot {{10}^8} \cdot 2,5}}{2} = 3,75 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}\)
Câu 12:
17/07/2024Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Bước sóng của sóng vô tuyến đã sử dụng.
\(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{3 \cdot {{10}^8}}}{{{{10}^7}}} = 30{\rm{\;m}}\).
Câu 13:
21/07/2024Một vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 36 600 km so với một đài phát hình trên mặt đất, nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính \(6400{\rm{\;km}}\). Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết tốc độ truyền sóng \({\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tính khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất.
Thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất chính là thời gian sóng đi từ đài phát đến vệ tinh sau đó từ vệ tinh truyền về Trái Đất theo phương tiếp tuyến với Trái Đất (Hình 11.1G).
Khoảng cách lớn nhất đó là:
\[d\; = QM + 36600\; = \sqrt {{{(36600 + 6400)}^2} - {{6400}^2}} + 36600 \approx 79121{\rm{\;km}}\]
Khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến vệ tinh rồi quay lại Trái Đất là: \({\rm{t}} = \frac{{\rm{d}}}{{\rm{c}}} = \frac{{79121000}}{{3 \cdot {{10}^8}}} \approx 0,26{\rm{\;s}}{\rm{.\;}}\)
Câu 14:
21/07/2024Một anten radar phát ra những sóng điện từ đến vật đang chuyển động về phía radar. Thời gian từ lúc anten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ từ vật trở lại là \(80\mu {\rm{s}}\). Sau hai phút, đo lần thứ hai, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là \(76\mu {\rm{s}}\). Tính tốc độ trung bình của vật. Coi tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Lần 1: \({d_1} = \frac{{c{t_1}}}{2} = \frac{{3 \cdot {{10}^8} \cdot 80 \cdot {{10}^{ - 6}}}}{2} = 12000{\rm{\;m}}\).
Lần 2: \({{\rm{d}}_2} = \frac{{{\rm{c}}{{\rm{t}}_2}}}{2} = \frac{{3 \cdot {{10}^8} \cdot 76 \cdot {{10}^{ - 6}}}}{2} = 11400{\rm{\;m}}\).
\( \Rightarrow \overline v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{12000 - 11400}}{2} = 300{\rm{\;m/s}}\).
Câu 15:
10/07/2024Giả sử một vệ tinh truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng xích đạo Trái Đất, đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh tuyến số 0 hoặc kinh tuyến gốc. Coi Trái Đất như một quả cầu bán kính \(6400{\rm{\;km}}\), khối lượng là \({6.10^{24}}{\rm{\;kg}}\) và chu kì quay quanh trục của nó là \(24{\rm{\;h}}\), hằng số hấp dẫn \({\rm{G}} = 6,67 \cdot {10^{ - 11}}{\rm{\;N}} \cdot {{\rm{m}}^2}/{\rm{k}}{{\rm{g}}^2}\). Sóng cực ngắn \({\rm{f}} > 30{\rm{MHz}}\) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên xích đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào?
Quỹ đạo của vệ tinh quanh Trái Đất được mô tả như Hình 11.2Ga.
Vì vệ tinh địa tĩnh đứng yên so với Trái Đất, lực hấp dẫn là lực hướng tâm, nên ta có:
\({F_{hd}} = {F_{ht}} \Leftrightarrow G\frac{{Mm}}{{{r^2}}} = m{\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2}r\)
\(\; \Rightarrow r = \sqrt[3]{{GM{{\left( {\frac{T}{{2\pi }}} \right)}^2}}} = \sqrt[3]{{6,67 \cdot {{10}^{ - 11}} \cdot 6 \cdot {{10}^{24}}{{\left( {\frac{{24 \cdot 60 \cdot 60}}{{2\pi }}} \right)}^2}}} \approx 42,3 \cdot {10^6}{\rm{\;m}}.\)
Vùng phủ sóng nằm trong miền giữa hai tiếp tuyến kẻ từ vệ tinh tới Trái Đất.
Do vậy, ta xác định được: \({\rm{cos}}\varphi = \frac{{\rm{R}}}{{\rm{r}}} \approx \frac{1}{7} \Rightarrow \varphi \approx 81^\circ {20^{\rm{'}}}\) : Từ \(81^\circ {20^{\rm{'}}}\) kinh độ tây đến kinh độ đông.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 11: Sóng điện từ (313 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 8: Mô tả sóng (333 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ (287 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 14: Bài tập về sóng (231 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 13: Sóng dừng (208 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 12: Giao thoa sóng (207 lượt thi)