Câu hỏi:
08/07/2024 126
Một sóng ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) và tốc độ \({v_1}\) khi truyền trong chân không. Khi đi vào trong tấm thuỷ tinh có bước sóng \({\lambda _2}\) và tốc độ \({v_2}\). Biểu thức nào dưới đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa \({v_2}\) với \({\lambda _1},{\lambda _2}\) và \({v_1}\) ?
A. \({v_2} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} \cdot {v_1}\).
B. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} \cdot {v_1}\).
C. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}{\lambda _1}}}{{{v_1}}}\).
D. \({v_2} = {\lambda _2}{\lambda _1}{v_1}\).
Một sóng ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) và tốc độ \({v_1}\) khi truyền trong chân không. Khi đi vào trong tấm thuỷ tinh có bước sóng \({\lambda _2}\) và tốc độ \({v_2}\). Biểu thức nào dưới đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa \({v_2}\) với \({\lambda _1},{\lambda _2}\) và \({v_1}\) ?
A. \({v_2} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} \cdot {v_1}\).
B. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} \cdot {v_1}\).
C. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}{\lambda _1}}}{{{v_1}}}\).
D. \({v_2} = {\lambda _2}{\lambda _1}{v_1}\).
Trả lời:
Đáp án đúng là B
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia tần số không đổi.
\[\frac{{{v_1}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{{v_2}}}{{{\lambda _2}}} \Rightarrow {v_2} = {v_1}\frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}}\]
Đáp án đúng là B
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia tần số không đổi.
\[\frac{{{v_1}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{{v_2}}}{{{\lambda _2}}} \Rightarrow {v_2} = {v_1}\frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}}\]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Tất cả các sóng điện từ đều truyền trong chân không với tốc độ như nhau.
B. Sóng điện từ đều là sóng ngang.
C. Chúng đều tuân theo các quy luật phản xạ, khúc xạ.
D. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số, bước sóng và tốc độ của các sóng điện từ đều giảm.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Tất cả các sóng điện từ đều truyền trong chân không với tốc độ như nhau.
B. Sóng điện từ đều là sóng ngang.
C. Chúng đều tuân theo các quy luật phản xạ, khúc xạ.
D. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số, bước sóng và tốc độ của các sóng điện từ đều giảm.
Câu 2:
Một anten radar phát ra những sóng điện từ đến vật đang chuyển động về phía radar. Thời gian từ lúc anten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ từ vật trở lại là \(80\mu {\rm{s}}\). Sau hai phút, đo lần thứ hai, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là \(76\mu {\rm{s}}\). Tính tốc độ trung bình của vật. Coi tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Một anten radar phát ra những sóng điện từ đến vật đang chuyển động về phía radar. Thời gian từ lúc anten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ từ vật trở lại là \(80\mu {\rm{s}}\). Sau hai phút, đo lần thứ hai, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là \(76\mu {\rm{s}}\). Tính tốc độ trung bình của vật. Coi tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Câu 3:
Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.
Chỉ ra hai đặc điểm khác nhau giữa sóng điện từ và sóng âm.
Câu 4:
Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.
Mô tả ngắn gọn một ứng dụng của tia \(X\) trong thực tiễn.
Câu 5:
Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Bước sóng của sóng vô tuyến đã sử dụng.
Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Bước sóng của sóng vô tuyến đã sử dụng.
Câu 6:
Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.
Xác định các loại bức xạ được đánh dấu \(A,B\).
Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.
Xác định các loại bức xạ được đánh dấu \(A,B\).
Câu 7:
Sóng điện từ có bước sóng nào dưới đây thuộc về tia hồng ngoại?
A. \({7.10^{ - 2}}{\rm{\;m}}\).
B. \({7.10^{ - 6}}{\rm{\;m}}\).
C. \({7.10^{ - 9}}{\rm{\;m}}\).
D. \(7 \cdot {10^{ - 12}}{\rm{\;m}}\).
Sóng điện từ có bước sóng nào dưới đây thuộc về tia hồng ngoại?
A. \({7.10^{ - 2}}{\rm{\;m}}\).
B. \({7.10^{ - 6}}{\rm{\;m}}\).
C. \({7.10^{ - 9}}{\rm{\;m}}\).
D. \(7 \cdot {10^{ - 12}}{\rm{\;m}}\).
Câu 8:
Một vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 36 600 km so với một đài phát hình trên mặt đất, nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính \(6400{\rm{\;km}}\). Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết tốc độ truyền sóng \({\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tính khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất.
Một vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 36 600 km so với một đài phát hình trên mặt đất, nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính \(6400{\rm{\;km}}\). Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết tốc độ truyền sóng \({\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tính khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất.
Câu 9:
Nội dung nào sau đây tóm tắt đúng đặc điểm của sóng điện từ, tính từ sóng vô tuyến đến tia \(\gamma \) trong thang của sóng điện từ?
Tần số Bước sóng Tốc độ trong chân không
A. tăng dần giảm dần giảm dần
B. giảm dần tăng dần tăng dần
C. tăng dần giảm dần không đổi
D. giảm dần tăng dần không đổi
Nội dung nào sau đây tóm tắt đúng đặc điểm của sóng điện từ, tính từ sóng vô tuyến đến tia \(\gamma \) trong thang của sóng điện từ?
Tần số Bước sóng Tốc độ trong chân không
A. tăng dần giảm dần giảm dần
B. giảm dần tăng dần tăng dần
C. tăng dần giảm dần không đổi
D. giảm dần tăng dần không đổi
Câu 10:
Một sóng vô tuyến có tần số \({10^8}{\rm{\;Hz}}\) được truyền trong không trung với tốc độ \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của sóng đó là
A. \(1,5{\rm{\;m}}\).
B. \(3{\rm{\;m}}\).
C. \(0,33{\rm{\;m}}\).
D. \(0,16{\rm{\;m}}\).
Một sóng vô tuyến có tần số \({10^8}{\rm{\;Hz}}\) được truyền trong không trung với tốc độ \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của sóng đó là
A. \(1,5{\rm{\;m}}\).
B. \(3{\rm{\;m}}\).
C. \(0,33{\rm{\;m}}\).
D. \(0,16{\rm{\;m}}\).
Câu 11:
Theo thứ tự bước sóng tăng dần thì sắp xếp nào dưới đây là đúng?
A. Vi sóng, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia \(X\).
B. Tia \(X\), tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng.
C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng, tia \(X\).
D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, vi sóng, tia \(X\).
Theo thứ tự bước sóng tăng dần thì sắp xếp nào dưới đây là đúng?
A. Vi sóng, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia \(X\).
B. Tia \(X\), tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng.
C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng, tia \(X\).
D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, vi sóng, tia \(X\).
Câu 12:
Sóng vô tuyến truyền trong không trung với tốc độ \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Một đài phát sóng radio có tần số \({10^6}{\rm{\;Hz}}\). Bước sóng của sóng radio này là
A. \(300{\rm{\;m}}\).
B. \(150{\rm{\;m}}\).
C. \(0,30{\rm{\;m}}\).
D. \(0,15{\rm{\;m}}\)
Sóng vô tuyến truyền trong không trung với tốc độ \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Một đài phát sóng radio có tần số \({10^6}{\rm{\;Hz}}\). Bước sóng của sóng radio này là
A. \(300{\rm{\;m}}\).
B. \(150{\rm{\;m}}\).
C. \(0,30{\rm{\;m}}\).
D. \(0,15{\rm{\;m}}\)
Câu 13:
Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
Câu 14:
Giả sử một vệ tinh truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng xích đạo Trái Đất, đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh tuyến số 0 hoặc kinh tuyến gốc. Coi Trái Đất như một quả cầu bán kính \(6400{\rm{\;km}}\), khối lượng là \({6.10^{24}}{\rm{\;kg}}\) và chu kì quay quanh trục của nó là \(24{\rm{\;h}}\), hằng số hấp dẫn \({\rm{G}} = 6,67 \cdot {10^{ - 11}}{\rm{\;N}} \cdot {{\rm{m}}^2}/{\rm{k}}{{\rm{g}}^2}\). Sóng cực ngắn \({\rm{f}} > 30{\rm{MHz}}\) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên xích đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào?
Giả sử một vệ tinh truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng xích đạo Trái Đất, đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh tuyến số 0 hoặc kinh tuyến gốc. Coi Trái Đất như một quả cầu bán kính \(6400{\rm{\;km}}\), khối lượng là \({6.10^{24}}{\rm{\;kg}}\) và chu kì quay quanh trục của nó là \(24{\rm{\;h}}\), hằng số hấp dẫn \({\rm{G}} = 6,67 \cdot {10^{ - 11}}{\rm{\;N}} \cdot {{\rm{m}}^2}/{\rm{k}}{{\rm{g}}^2}\). Sóng cực ngắn \({\rm{f}} > 30{\rm{MHz}}\) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên xích đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào?