Giải SBT Vật lý 11 KNTT Giao thoa sóng
Giải SBT Vật lý 11 KNTT Giao thoa sóng
-
141 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng
A. giao nhau của hai sóng tại một điểm trong môi trường.
B. tổng hợp của hai dao động.
C. tạo thành các gợn lồi lõm.
D. hai sóng khi gặp nhau có những điểm cường độ sóng luôn tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.
Đáp án đúng là D
Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng hai sóng khi gặp nhau có những điểm cường độ sóng luôn tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.
Câu 2:
20/07/2024Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có
A. cùng biên độ.
B. cùng tần số.
C. cùng pha ban đầu.
D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Đáp án đúng là D
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 3:
22/07/2024Hai sóng phát ra từ hai nguồn kết hợp. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn sóng bằng
A. một ước số của bước sóng.
B. một bội số nguyên của bước sóng.
C. một bội số lẻ của nửa bước sóng.
D. một ước số của nửa bước sóng.
Đáp án đúng là B
Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn sóng bằng một bội số nguyên của bước sóng.
Câu 4:
13/07/2024Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước Hình 12.1, tốc độ truyền sóng là \(1,5{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), cần rung có tần số \(40{\rm{\;Hz}}\). Khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng \({{\rm{S}}_1}{\rm{\;}}{{\rm{S}}_2}\) là
Hình 12.1
A. \(1,875{\rm{\;cm}}\).
B. \(3,75{\rm{\;cm}}\).
C. \(60{\rm{\;m}}\).
D. \(30{\rm{\;m}}\).
Đáp án đúng là A
Bước sóng: \[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1,5}}{{40}} = 0,0375\,m\]
Khoảng cách giữa hai điểm cực đại gần nhau nhất là: \[\frac{\lambda }{2} = 0,01875\,m\]
Câu 5:
18/07/2024Trong thí nghiệm ở Hình \(12.1{\rm{SGK}}\), khoảng cách giữa hai điểm \({{\rm{S}}_1},{\rm{\;}}{{\rm{S}}_2}\) là \({\rm{d}} = 11{\rm{\;cm}}\), cho cần rung, ta thấy hai điểm \({{\rm{S}}_1},{\rm{\;}}{{\rm{S}}_2}\) gần như đứng yên và giữa chúng còn 10 điểm đứng yên không dao động. Biết tần số rung là \(26{\rm{\;Hz}}\), tốc độ truyền sóng là
A. \(0,52{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
B. \(0,26{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
C. \(0,13{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
D. \(2,6{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
Đáp án đúng là A
Giữa S1, S2 còn 10 điểm đứng yên nên: \(d = 5,5\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{d}{{5,5}} = \frac{{11}}{{5,5}} = 2{\rm{\;cm}}{\rm{.\;}}\)
Áp dụng công thức: \(v = \lambda f = 0,02 \cdot 26 = 0,52{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Câu 6:
18/07/2024Một trong hai khe của thí nghiệm Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng 1/2 cường độ sáng của khe còn lại. Kết quả là
A. vân giao thoa biến mất.
B. vân giao thoa tối đi.
C. vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn.
D. vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn.
Đáp án đúng là D
Cường độ sáng giảm thì vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn.
Câu 7:
19/07/2024Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là \(0,15{\rm{\;mm}}\), khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là \(2{\rm{\;m}}\). Ánh sáng sử dụng trong thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc màu vàng có bước sóng \(0,58\mu {\rm{m}}\). Vị trí vân sáng bậc 3 trên màn quan sát cách vân trung tâm một khoảng là
A. \(0,232 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).
B. \(0,812 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).
C. \(2,23 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).
D. \(8,12 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).
Đáp án đúng là C
\(x = ki = k\frac{{\lambda D}}{a} = 3\frac{{0,58 \cdot {{10}^{ - 6}} \cdot 2}}{{0,15 \cdot {{10}^{ - 3}}}} = 0,232{\rm{\;mm}}\).
Câu 8:
18/07/2024Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, giữa hai điểm \(P\) và \(Q\) trên màn cách nhau \(9{\rm{\;mm}}\) chỉ có 5 vân sáng mà tại \(P\) là một trong 5 vân sáng đó, còn tại \(Q\) là vị trí của vân tối. Vị trí vân tối thứ 2 cách vân trung tâm một khoảng là
A. \(0,5 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).
B. \(5 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).
C. \(3 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).
D. \(0,3 \cdot {10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\).
Đáp án đúng là C
Hai điểm \(P\) và \(Q\) trên màn cách nhau \(9{\rm{\;mm}}\) chỉ có 5 vân sáng mà tại \(P\) là một trong 5 vân sáng đó, còn tại \(Q\) là vị trí của vân tối nên \[PQ = 4,5i \Rightarrow i = 2\,mm\]
Vị trí vân tối thứ 2: \[{x_{t2}} = 1,5i = 3\,mm\]
Câu 9:
23/07/2024Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là \(0,15{\rm{\;mm}}\), khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là \(1,5{\rm{\;m}}\). Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là \(36{\rm{\;mm}}\). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này là
A. \(0,60\mu {\rm{m}}\).
B. \(0,40\mu {\rm{m}}\).
C. \(0,48\mu {\rm{m}}\).
D. \(0,76\mu {\rm{m}}\).
Đáp án đúng là không có
\(i = \frac{{{\rm{\Delta }}s}}{{n - 1}} = \frac{{36}}{{5 - 1}} = 9{\rm{\;mm}} \Rightarrow \lambda = \frac{{ai}}{D} = \frac{{0,{{15.10}^{ - 3}} \cdot 9 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{1,5}} = 9 \cdot {10^{ - 7}}{\rm{\;m}}\).
Câu 10:
20/07/2024Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \), khoảng cách giữa hai khe là \(0,15{\rm{\;mm}}\), khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là \(1{\rm{\;m}}\). Hai điểm \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) trên màn quan sát đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm. Trên đoạn \({\rm{MN}}\) có 11 vân sáng, tại \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) là hai vân sáng. Biết khoảng cách \({\rm{MN}}\) là \(30{\rm{\;mm}}\). Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này.
\({\rm{i}} = \frac{{{\rm{MN}}}}{{11 - 1}} = \frac{{30 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{11 - 1}} = {3.10^{ - 3}}{\rm{\;m}}\)\( \Rightarrow \lambda = \frac{{{\rm{ai}}}}{{\rm{D}}} = \frac{{0,15 \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot 3 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{1} = 4,5 \cdot {10^{ - 7}}{\rm{\;m}}.\)
Câu 11:
22/07/2024Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Màn quan sát cách hai khe một khoảng không đổi \({\rm{D}}\), khoảng cách giữa hai khe \({S_1}{S_2} = a\) có thể thay đổi (nhưng \({S_1},{S_2}\) luôn cách đều \(S\)). Xét điểm \({\rm{P}}\) trên màn quan sát, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách \({S_1}{S_2}\) một lượng \({\rm{\Delta }}a\) thì tại đó là vân sáng bậc \(k\) và \(3k\). Nếu tăng khoảng cách \({S_1}{S_2}\) một lượng \(2{\rm{\Delta a}}\) thì tại đó là vân sáng hay vân tối, bậc hoặc thứ bao nhiêu?
\(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_M} = k\frac{{\lambda D}}{{a - {\rm{\Delta }}a}}}\\{{x_M} = 3k\frac{{\lambda D}}{{a + {\rm{\Delta }}a}}}\end{array}} \right\} \Rightarrow \frac{{3\left( {a - {\rm{\Delta }}a} \right)}}{{a + {\rm{\Delta }}a}} = 1 \Rightarrow {\rm{\Delta }}a = 0,5a\)
\(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_M} = 4\frac{{\lambda D}}{a}}\\{{x_M} = k'\frac{{\lambda D}}{{a + 2{\rm{\Delta }}a}}}\end{array}} \right\} \Rightarrow \frac{{k'}}{{4.2}} = 1 \Rightarrow k' = 8.\)
Vậy khi đó tại M là vân sáng bậc 8 .
Câu 12:
07/07/2024Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(2{\rm{\;mm}}\), khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là \(2{\rm{\;m}}\). Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ \(0,40\mu {\rm{m}}\) đến \(0,76\mu {\rm{m}}\). Hỏi tại điểm \({\rm{M}}\) trên màn ảnh cách vân sáng trung tâm \(3,3{\rm{\;mm}}\) sẽ cho vân tối có bước sóng ngắn nhất bằng bao nhiêu?
Vị trí tại M cho vân tối: \({x_M} = \left( {k + 0,5} \right)\frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = \frac{{a{x_M}}}{{\left( {k + 0,5} \right)D}} = \frac{{2 \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot 3,3 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{\left( {k + 0,5} \right).2}}\left( m \right).\)
Theo đề bài:
\(0,4 \cdot {10^{ - 6}}{\rm{\;m}} \le \lambda \le 0,75 \cdot {10^{ - 6}}{\rm{\;m}} \Rightarrow 0,4 \cdot {10^{ - 6}} \le \frac{{2 \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot 3,3 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{2.\left( {{\rm{k}} + 0,5} \right)}} \le 0,75 \cdot {10^{ - 6}}\)
\(4,4 \le {\rm{k}} \le 7,75 \Rightarrow {\lambda _{{\rm{min}}}} = \frac{{2 \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot 3,3 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{7 + 0,5}} = 8,8 \cdot {10^{ - 7}}{\rm{\;m}}{\rm{.}}\)
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 12: Giao thoa sóng (207 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 8: Mô tả sóng (333 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 11: Sóng điện từ (313 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ (287 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 14: Bài tập về sóng (231 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 13: Sóng dừng (208 lượt thi)