Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 21. Tụ điện
Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 21. Tụ điện
-
119 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Câu 21.1 SBT Vật lí 11 trang 42. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là:
A. điện dung C
B. điện tích Q
C. khoảng cách d giữa hai bản tụ.
D. cường độ điện trường.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là điện dung C.
Câu 2:
19/07/2024Câu 21.2 SBT Vật lí 11 trang 43. Khi trong phòng thí nghiệm chỉ có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thì:
A. chắc chắn phải ghép song song các tự điện.
B. chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện.
C. chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp.
D. không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Để bộ tụ có điện dung nhỏ hơn thì phải ghép nối tiếp các tụ điện với nhau.
Câu 4:
15/07/2024Câu 21.4 SBT Vật lí 11 trang 43. Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là
Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ
A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.
B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.
C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một chiều.
D. điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng .
Lời giải
Đáp án đúng là C
Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một chiều
Câu 5:
19/07/2024Câu 21.5 SBT Vật lí 11 trang 43. Quạt treo tường nhà bạn Nam bị hỏng chiếc tụ điện như Hình 21.2 và cần được thay thế. Hãy cho biết bạn Nam có thể chọn được tụ điện loại nào trong các loại dưới đây mà cửa hàng đồ điện có bán.
Hình 21.2. Tụ điện của quạt treo tường
Lời giải
Đáp án đúng là D
Điện dung của tụ quạt bị hỏng là 2,5 μF nên chọn D là hợp lí.
Câu 6:
23/07/2024Câu 21.6 SBT Vật lí 11 trang 44. Ở bài 21.5, khi bạn Nam ra tới cửa hàng đồ điện để mua tụ điện thay thế cho tụ điện quạt trong Hình 21.2 thì cửa hàng đã bán hết loại tụ điện mà Nam dự định mua. Biết rằng giá bán các tụ loại A, B, C, D là bằng nhau, hãy giúp bạn Nam lựa chọn phương án thay thế với chi phí hợp lí nhất.
Lời giải
Mua hai tụ điện loại C và ghép song song để dùng.
Câu 7:
10/07/2024Câu 21.7 SBT Vật lí 11 trang 44. Chọn mua hai chiếc tụ điện loại A và một chiếc tụ điện loại B trong bài 21.5 về ghép thành bộ như Hình 21.3.
a) Tính điện dung của bộ tụ điện.
b) Sử dụng bộ tụ điện trong Hình 21.3 có thể thay thế cho tụ điện quạt bị hỏng trong Hình 21.2 không? Giải thích lí do.
Hình 21.3. Bộ tụ điện
Lời giải
a) Áp dụng công thức ghép tụ điện nối tiếp và song song để giải bài toán.
Ở đoạn mạch phía dưới Hình 21.3 có tụ CA ghép nối tiếp tụ CB nên:
Xét cả bộ tụ ta có mạch dưới và mạch trên mắc song song nên điện dung Cb của bộ tụ điện là
b) Tuy điện dung của bộ tụ điện trong Hình 21.3 phù hợp với điện dung của tụ điện dùng cho quạt điện trong Hình 21.2 nhưng lại không thể thay thế cho tụ điện này được vì điện áp tối đa của tụ A chỉ là 150V kéo theo bộ tụ điện cũng chỉ sử dụng được ở điện áp tối đa 150V, nhỏ hơn điện áp thực tế mà chiếc quạt điện sử dụng là 220V.
Câu 8:
22/07/2024Câu 21.8 SBT Vật lí 11 trang 44. Tính điện tích tối đa mà bộ tụ điện Hình 21.3 có thể tích được trong ngưỡng điện áp theo thông số điện áp ghi trên tụ điện.
Lời giải
Điện tích tối đa mà bộ tụ điện Hình 21.3 có thể tích được trong ngưỡng an toàn là: .
Câu 9:
22/07/2024Câu 21.9 SBT Vật lí 11 trang 44. Có hai chiếc tụ điện giống nhau như Hình 21.4. Tụ điện thứ nhất được tích điện với hiệu điện thế U = 48 V rồi bỏ ra khỏi nguồn. Sau đó ghép song song tụ điện thứ nhất với tụ thứ hai chưa được tích điện.
a) Khi bỏ qua các sai số, hãy xác định hiệu điện thế đo được giữa hai cực của bộ tụ điện.
b) Thay hai tụ điện trong Hình 21.4 bằng hai tụ điện khác nhưng thông số kĩ thuật vẫn giống nhau. Sử dụng nguồn tích điện có hiệu điện thế phù hợp để tích điện cho một tụ rồi lặp lại thí nghiệm như trên. Hiệu điện thế đo được của bộ tụ điện ghép song song sẽ phụ thuộc vào thông số nào?
c) Có thể làm thí nghiệm kiểm tra được không?Hình 21.4. Tụ điện dùng cho động cơ xe máy
Lời giải
a) Điện tích của tụ thứ nhất sau khi nạp:
Hai tụ sau khi ghép song song thì điện dung của bộ tụ:
Hiệu điện thế của bộ tụ:
b) Hiệu điện thế đo được chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế tích điện lúc đầu của tụ điện thứ nhất và luôn bằng một nửa của hiệu điện thế này.
c) HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Câu 10:
16/07/2024Câu 21.10 SBT Vật lí 11 trang 44. Tích điện cho tụ như trong hình 21.5 nguồn điện một chiều để có hiệu điện thế U = 100V. Giả sử sai số là 5% là chính xác.
Hình 21.5. Tụ điện dùng cho quạt điện
a) Thực tế, điện tích mà tụ này tích được sẽ có giá trị trong khoảng nào?
b) Xác định sai số tương đối của điện tích mà tụ tích được.
Lời giải
Câu 11:
14/07/2024Câu 21.11 SBT Vật lí 11 trang 45. Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào
A. điện tích mà tụ điện tích được.
B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
C. thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện.
D. điện dung của tụ điện.
Lời giải
Đáp án đúng là C
. Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện được điện tích q không phụ thuộc vào thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện
Câu 12:
27/06/2024Câu 21.12 SBT Vật lí 11 trang 45. Năng lượng của tụ điện bằng
A. công để tích điện cho tụ điện.
B. điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện.
C. tổng điện thế của các bản tụ điện.
D. khả năng tích điện của tụ điện.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Năng lượng của tụ điện bằng công để tích điện cho tụ điện.
Câu 13:
22/07/2024Câu 21.13 SBT Vật lí 11 trang 45. Một tụ điện có điện tích bằng Q và ngắt khỏi nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thì
A. năng lượng của tụ điện giảm.
B. năng lượng của tụ điện tăng lên do ta đã cung cấp một công làm tăng thế năng của các điện tích.
C. năng lượng của tụ điện không thay đổi.
D. năng lượng của tụ điện tăng lên rồi mới giảm.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Năng lượng của tụ không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
Câu 14:
22/07/2024Câu 21.14 SBT Vật lí 11 trang 45. Có bốn chiếc tụ điện như Hình 21.6, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng lượng khi chúng được tích điện tới mức tối đa cho phép.
Hình 21.6. Một số tụ diện dùng cho quạt điện
A. b, d, a,c.
B. b, c, d,a.
C. c, a, b,d.
D. c, b, a,d.Lời giải
Đáp án đúng là C
Năng lượng của tụ lần lượt là:
Câu 15:
20/07/2024Câu 21.15 SBT Vật lí 11 trang 45. Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng.
B. Lưu trữ điện tích.
C. Lọc dòng điện một chiều.
D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,...
Lời giải
Đáp án đúng là D
Nhiệt lượng toả ra ở tụ điện rất nhỏ.
Câu 16:
13/07/2024Câu 21.16 SBT Vật lí 11 trang 46. Khi sử dụng một tụ điện loại b và một tụ điện loại c trong Hình 21.6 để ghép thành bộ tụ điện. Hãy so sánh năng lượng bộ tụ điện ghép song song và bộ tụ điện ghép nối tiếp khi chúng được tích điện đến mức tối đa cho phép.
A. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song lớn hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp.
B. Hai cách ghép đều cho kết quả như nhau.
C. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song nhỏ hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp.
D. Cả ba phương án A,B,C đều có thể xảy ra.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Với cùng hai tụ điện, thì điện dung bộ tụ ghép song song nhỏ hơn điện dung bộ tụ ghép nối tiếp.
Câu 17:
17/07/2024Câu 21.17 SBT Vật lí 11 trang 46. Hai tụ điện a và b (Hình 21.7) đã được tích điện lần lượt tới hiệu điện thế và . Sau đó đem ghép nối hai tụ điện bằng cách nối hai dây dương (màu đỏ) với nhau và nối hai dây âm (màu trắng) với nhau.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện ghép nối.
b) Xác định năng lượng của mỗi tụ điện trước và sau khi ghép nối.
Hình 21.7
Lời giải
a) Vẽ mạch điện như Hình 21.1G
Câu 18:
15/07/2024Câu 21.18 SBT Vật lí 11 trang 46. Tính năng lượng được giải phóng (hay công phóng điện) khi ta ghép nối hai tụ điện trong bài 21.17 theo cách nối dây dương của tụ điện này với dây âm của tụ điện kia.
Khi ta ghép nối hai tụ điện trong Bài 21.17 theo cách nối dây dương của tụ điện này với dây âm của tụ điện kia thì điện tích của bộ tụ điện sau khi ghép nối bằng:
Năng lượng trên bộ tụ điện sau khi ghép bằng:
Câu 19:
11/07/2024a) Hãy xác định hiệu điện thế tối đa có thể mắc vào mạch trên mà không làm hỏng các tụ điện trong mạch.
b) Tính năng lượng tối đa cho phép mà bộ tụ điện trên có thể tích trữ được.
Lời giải
a) ;
b)
Câu 20:
20/07/2024Câu 21.20 SBT Vật lí 11 trang 47. Hình 21.9 bị xoá tên đại lượng trên trục tung. Ba đồ thị mô tả sự biến thiên của ba đại lượng: năng lượng, điện dung, điện tích, khi hiệu điện thế U thay đổi từ 0 đến 40 V. Hãy xác định tên trên trục tung của các đồ thị đó và giải thích.
Hình 21.9. Đồ thị biến thiên của các đại lượng theo hiệu điện thế
Lời giải
Điện dung của tụ điện là đại lượng không đổi và không phụ thuộc hiệu điện thế U nên đồ thị song song với trục hoành. Vì vậy trục tung của Hình 21.9a là điện dung C. Điện tích của tụ điện là hàm bậc nhất do tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ điện theo công thức Q = CU có đồ thị là đường thẳng. Vì vậy trục tung của Hình 21.9b điện tích Q.
Năng lượng của tụ điện là hàm bậc hai của hiệu điện thế giữa hai bản tụ theo công thức , có đồ thị là đường cong parabol. Vì vậy trục tung của Hình 21.9c là năng lượng W.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 21: Tụ điện (275 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích (448 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 17: Khái niệm điện trường (307 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 20: Điện thế (227 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 19: Thế năng điện (159 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 18: Điện trường đều (156 lượt thi)