Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 18. Điện trường đều
Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 18. Điện trường đều
-
226 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Câu 18.1 SBT Vật lí 11 trang 34. Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U sẽ giảm đi khi
A. tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng.
B. tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng.
C. tăng diện tích của hai bản phẳng.
D. giảm diện tích của hai bản phẳng.Đáp án đúng là B
Công thức: nên cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U sẽ giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng.
Câu 2:
23/07/2024Câu 18.2 SBT Vật lí 11 trang 35. Điện trường đều tồn tại ở
A. xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.
B. xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt.
C. xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.
D. trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Điện trường đều tồn tại ở trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.
Câu 3:
22/07/2024Câu 18.3 SBT Vật lí 11 trang 35. Các đường sức điện trong điện trường đều
A. chỉ có phương là không đổi.
B. chỉ có chiều là không đổi.
C. là các đường thẳng song song cách đều.
D. là những đường thẳng đồng quy.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Các đường sức điện trong điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều.
Câu 4:
21/07/2024Câu 18.4 SBT Vật lí 11 trang 35. Khoảng cách giữa hai cực của ống phóng tia X (Hình 18.1) bằng 2cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 100kV. Cường độ điện trường giữa hai cực bằng
A. 200 V/m.
B. 50 V/m.
C. 2000 V/m.
D. 5000 000 V/m.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Câu 5:
21/07/2024Câu 18.5 SBT Vật lí 11 trang 35. Trong ống phóng tia X ở Bài 18.4, một electron có điện tích bật ra khỏi bản cực âm (catôt) bay vào điện trường giữa hai bản cực. Lực điện tác dụng lên electron đó bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Đáp án đúng là A
Câu 7:
20/07/2024Câu 18.7 SBT Vật lí 11 trang 35. Trong cơ thể sống, có nhiều loại tế bào, màng tế bào có nhiệm vụ kiểm soát các chất và ion ra vào tế bào đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và bảo vệ tế bào trước các tác nhân có hại của môi trường. Một tế bào có màng dày khoảng , mặt trong của màng tế bào mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Hãy tính cường độ điện trường trong màng tế bào trên.
Lời giải
Áp dụng công thức ta tính được cường độ điện trường trong màng tế bào bằng:
Câu 8:
06/07/2024Câu 18.8 SBT Vật lí 11 trang 35. Một ion âm có điện tích đi vào trong màng tế bào ở câu 7. Hãy xác định xem ion âm sẽ bị đẩy ra khỏi tế bào hay đẩy vào trong tế bào và lực điện tác dụng lên ion âm bằng bao nhiêu.
Lời giải
Điện trường trong màng tế bào sẽ hướng từ phía ngoài vào trong. Vì lực tác dụng lên ion âm ngược chiều với cường độ điện trường nên lực điện sẽ đẩy ion âm ra phía ngoài tế bào. Độ lớn của lực điện bằng:
Câu 9:
23/07/2024Câu 18.9 SBT Vật lí 11 trang 36. Cho hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau d = 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm đó bằng 500 V.
a) Tính cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản phẳng.
b) Khi một electron bật ra khỏi bản nhiễm điện âm và đi vào khoảng giữa hai bản phẳng với tốc độ ban đầu , hãy tính động năng của electron trước khi va chạm với bản nhiễm điện dương.
Lời giải
a) Điện trường ở giữa hai tấm kim loại là điện trường đều, các đường sức song song và cách đều nhau và có cường độ điện trường bằng:
b) Động năng của electron trước khi va chạm với bản nhiễm điện dương sẽ bằng công của lực điện trường cung cấp cho electron trong dịch chuyển từ bản nhiễm điện âm sang bản nhiễm điện dương
Câu 10:
21/07/2024Câu 18.10 SBT Vật lí 11 trang 36. Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì yếu tố nào sẽ luôn giữ không đổi?
A. Gia tốc của chuyển động.
B. Phương của chuyển động.
C. Tốc độ của chuyển động.
D. Độ dịch chuyển sau một đơn vị thời gian.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì gia tốc của chuyển động sẽ luôn giữ không đổi.
Câu 11:
22/07/2024Câu 18.11 SBT Vật lí 11 trang 36. Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì điện trường sẽ không ảnh hưởng tới
A. gia tốc của chuyển động.
B. thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
C. thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.
D. quỹ đạo của chuyển động.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì điện trường sẽ không ảnh hưởng tới thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
Câu 12:
15/07/2024Câu 18.12 SBT Vật lí 11 trang 36. Quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm q bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ lớn của điện tích q.
B. Cường độ điện trường E.
C. Vị trí của điện tích q bắt đầu bay vào điện trường.
D. Khối lượng m của điện tích.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm q bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức không phụ thuộc vào vị trí của điện tích q bắt đầu bay vào điện trường.
Câu 13:
23/07/2024A. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện dương, hạt (3) mang điện âm.
B. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện âm, hạt (3) mang điện đương.
C. Cả 3 hạt cùng không mang điện.
D. Cả 3 đánh giá A,B,C đều có thể xảy ra.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Quỹ đạo chuyển động của các hạt là đường thẳng nên cả 3 hạt không mang điện.
Câu 14:
22/07/2024Hình 18.3. Quỹ đạo chuyển động của hai hạt trong một giây sau tán xạ ở hai buồng đo với cùng tỉ lệ kích thước
A. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn hai điện tích khác nhau.
B. hạt (1) có điện tích dương, hạt (2) có điện tích âm, độ lớn hai điện tích khác nhau.
C. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, hai hạt khác nhau về khối lượng.
D. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn điện tích của hạt (2) lớn hơn độ lớn điện tích hạt (1).
Lời giải
Đáp án đúng là C
Hạt 1 có quỹ đạo hướng lên do đó nó mang điện âm, ngược lại hạt 2 mang điện dương, hình dạng quỹ đạo khác nhau nên chúng khác nhau về khối lượng.
Câu 15:
12/07/2024Câu 18.15 SBT Vật lí 11 trang 37. Hãy cho ví dụ về ứng dụng thực tiễn tác dụng của điện trường đối với chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức.
Lời giải
- Máy lọc không khí sử dụng công nghệ ion âm sẽ phát ra các ion âm vào trong không khí. Điện trường đều của Trái Đất làm phân tán rộng chùm ion âm này và hướng chúng lên phía trên. Tác dụng này làm tăng khả năng để các ion âm kết hợp được với các hạt bụi mịn mang điện dương tức là tăng khả năng lọc bụi mịn.
- Trong dao động kí, điện trường đều của các bản lái tia có tác dụng điều chỉnh hướng đi của các tia điện tử (electron).
Câu 16:
21/07/2024Lời giải
Dựa vào công thức (3) đã được xây dựng trong SGK trang 73 ta có:
Câu 17:
22/07/2024Hình18.4. Electron bay vào điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu
Lời giải
Sử dụng công thức ta tính được cường độ điện trường giữa hai bản phẳng là:
Chú ý rằng cường độ điện trường có chiều ngược với trục Oy nên khi chiếu lên phương Oy sẽ lấy giá trị đại số là số âm.
Từ công thức định nghĩa cường độ điện trường ta tìm được công thức tính lực tác dụng lên một điện tích q đặt trong điện trường: .
Lực điện tác dụng lên electron có độ lớn bằng:
Lực điện tác dụng lên electron cùng phương với cường độ điện trường nên cùng phương với Oy. Dấu dương (+) ở kết quả thể hiện lực tác dụng hướng lên phía trên cùng chiều Oy.
Theo phương Ox: Hình chiếu của lực điện bằng 0 nên electron chuyển động đều với phương trình chuyển động: (1)
Theo phương Oy: Hình chiếu của lực điện tác dụng bằng không đổi nên electron sẽ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc:
Phương trình chuyển động theo phương Oy sẽ là: (2)
Từ (1) ta rút ra rồi thay vào ( 2) ta thu được phương trình quỹ đạo của chuyển động:
Kết quả cho thấy electron sẽ chuyển động theo cung parabol hướng lên bản phẳng nhiễm điện dương và khi gặp bản phẳng này chuyển động sẽ kết thúc. Ở điểm cuối cùng của chuyển động, hoành độ sẽ đạt giá trị cực đại, lúc này tung độ của electron là: y = 6 cm.
Từ phương trình quỹ đạo ta xác định được tầm xa theo phương Ox mà electron đạt được:
Nên
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 18: Điện trường đều (151 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích (444 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 17: Khái niệm điện trường (303 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 21: Tụ điện (271 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 20: Điện thế (223 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 19: Thế năng điện (154 lượt thi)