Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 17. Khái niệm điện trường
Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 17. Khái niệm điện trường
-
235 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Câu 17.1 SBT Vật lí 11 trang 31. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.
B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
C. truyền lực cho các điện tích.
D. truyền tương tác giữa các điện tích.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
Câu 2:
16/07/2024Câu 17.2 SBT Vật lí 11 trang 32. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về
A. phương của vectơ cường độ điện trường.
B. chiều của vectơ cường độ điện trường.
C. phương diện tác dụng lực.
D. độ lớn của lực điện.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về phương diện tác dụng lực
Câu 3:
21/07/2024Câu 17.3 SBT Vật lí 11 trang 32. Đơn vị của cường độ điện trường là
A. N.
B. .
C. .
D. V.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m hoặc N/C.
Câu 4:
23/07/2024Câu 17.4 SBT Vật lí 11 trang 32. Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại một điểm trong chân không?
A. Khoảng cách r từ Q đến điểm quan sát.
B. Hằng số điện của chân không.
C. Độ lớn của điện tích Q.
D. Độ lớn của điện tích Q đặt tại điểm quan sát.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Câu 5:
21/07/2024Câu 17.5 SBT Vật lí 11 trang 32. Một điện tích điểm đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r có phương là đường thẳng nối Q với M và
A. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng .
B. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng
C. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng
D. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng
.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Một điện tích điểm đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M cách Q một khoảng r có phương là đường thẳng nối Q với M và chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng
Câu 6:
10/07/2024Câu 17.6 SBT Vật lí 11 trang 32. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm .Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng có giá trị bằng
A. 2.25 V/ m.
B. 4.5 V/ m .
C. .
D. .
Lời giải
Đáp án đúng là B
Cường độ điện trường tại M là: .
Câu 7:
16/07/2024Câu 17.7 SBT Vật lí 11 trang 32. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q. Một điểm M cách Q một khoảng r. Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là
A. mặt cầu tâm Q và đi qua M.
B. một đường tròn đi qua M.
C. một mặt phẳng đi qua M.
D. các mặt cầu đi qua M.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là mặt cầu tâm Q và đi qua M.
Câu 8:
19/07/2024Câu 17.8 SBT Vật lí 11 trang 33. Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện tích thử q xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng , có phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.
Lời giải
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm M có giá trị bằng: .
Câu 9:
18/07/2024Câu 17.9 SBT Vật lí 11 trang 33. Khi phát hiện một đám mây dông có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng 6350 m, người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây ra tại trạm cỡ bằng 450 V/ m. Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dông đó. Coi đám mây như một điện tích điểm.
Lời giải
Điện tích Q của đám mây dông có thể ước lượng theo công thức
Câu 10:
23/07/2024Câu 17.10 SBT Vật lí 11 trang 33. Cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm M có giá trị bằng 120 V/ m. Một electron có điện tích bằng và khối lượng bằng . Chứng minh rằng, trọng lực có thể được bỏ qua so với lực điện mà Trái Đất tác dụng lên electron. Lấy .
Lời giải
Từ kết quả tính được ta thấy lực điện có giá trị lớn hơn rất nhiều (hàng nghìn tỉ lần) so với trọng lực. Do đó chúng ta có thể bỏ qua trọng lực trong bài toán trên.
Câu 11:
19/07/2024Câu 17.11 SBT Vật lí 11 trang 33. Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng
A. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
B. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
C. vô hướng, có giá trị luôn dương.
D. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
Câu 12:
23/07/2024Câu 17.12 SBT Vật lí 11 trang 33. Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm có dạng là
A. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
B. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
D. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm có dạng là những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
Câu 13:
22/07/2024Câu 17.13 SBT Vật lí 11 trang 33. Đường sức điện cho chúng ta biết về
A. độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.
B. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
C. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.
D. độ mạnh yếu của điện trường.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Đường sức điện cho chúng ta biết về phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
Câu 14:
17/07/2024Câu 17.14 SBT Vật lí 11 trang 33. Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích âm đặt trong chân không và nhận xét vị trí có điện trường mạnh.
Lời giải
Vẽ hệ đường sức điện của một điện tích âm đặt trong chân không.
Những điểm gần điện tích Q có điện trường mạnh hơn những điểm ở xa, khoảng cách càng gần thì điện trường càng mạnh.
Câu 15:
17/07/2024Câu 17.15 SBT Vật lí 11 trang 33. Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh hệ hai điện tích âm bằng nhau và xác định những vị trí có điện trường yếu.
Lời giải
Vẽ hệ đường sức điện của hệ hai điện tích âm bằng nhau .Điện trường ở vùng giữa hai điện tích là rất nhỏ, đồng thời điện trường ở cách xa hai điện tích cũng sẽ giảm dần theo khoảng cách.
Câu 16:
23/07/2024Câu 17.16 SBT Vật lí 11 trang 34. Vào một ngày đẹp trời đo đạc thực nghiệm cho thấy gần bề mặt Trái Đất ở một khu vực tại Hà Nội tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi trong khu vực khảo sát và bằng 114 V/m.
a) Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó.
b) Một hạt bụi mịn có điện tích sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Lời giải
a) Vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất.
b) Lực điện sẽ có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới theo phương và chiều của điện trường. Độ lớn của lực điện bằng:
.
Câu 17:
10/07/2024Câu 17.17 SBT Vật lí 11 trang 34. Đặt điện tích tại điểm A và điện tích tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.
Lời giải:
Câu 19:
17/07/2024Câu 17.19 SBT Vật lí 11 trang 34. Hai điểm A và B cách nhau 6 cm. Tại A, đặt điện tích Tại B, đặt điện tích Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.
Lời giải
Câu 20:
20/07/2024Câu 17.20 SBT Vật lí 11 trang 34. Trong thí nghiệm về điện trường (Hình 17.1), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình tròn với , có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng 0,1 g, tích điện âm được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Hãy tính góc lệch của mặt phẳng tạo bởi hai dây treo và mặt phẳng thẳng đứng. Lấy .
Lời giải
Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng thoả mãn công thức:
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 17: Khái niệm điện trường (307 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích (448 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 21: Tụ điện (275 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 20: Điện thế (227 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 19: Thế năng điện (159 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 18: Điện trường đều (156 lượt thi)