Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 6: Các đặc trưng vật lý của sóng

Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 6: Các đặc trưng vật lý của sóng

Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 6: Các đặc trưng vật lý của sóng

  • 76 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Hình 6.1 biểu diễn đồ thị li độ - khoảng cách của ba sóng 1, 2 và 3 truyền dọc theo trục Ox tại cùng một thời điểm xác định. Biết ba sóng này truyền đi với tốc độ bằng nhau. Nhận xét nào sau đây không đúng?

Hình 6.1 biểu diễn đồ thị li độ - khoảng cách của ba sóng 1, 2 và 3 truyền dọc theo trục Ox tại cùng một thời điểm xác định. Biết ba sóng này truyền đi với tốc độ bằng nhau. Nhận xét nào sau đây không đúng? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có:  λ3>λ2vf3>vf2f3<f2.


Câu 2:

06/07/2024

Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình:  u=6cos100πt4πxcm (x được tính bằng cm, t được tính bằng s). Tại một thời điểm, hai điểm gần nhất dao động cùng pha và hai điểm gần nhất dao động ngược pha cách nhau các khoảng lần lượt bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có:  2πxλ=4πxλ=0,50 cm. Hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha và hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha lần lượt cách nhau các khoảng bằng bước sóng và nửa bước sóng.


Câu 3:

21/07/2024

Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có:  λ=vf. Tần số của ánh sáng không đổi nên bước sóng của ánh sáng giảm vì tốc độ truyền ánh sáng trong nước nhỏ hơn trong không khí.


Câu 4:

16/07/2024

Một sóng truyền trên dây đàn hồi có biên độ bằng 6 cm, tần số bằng 16 Hz và có tốc độ truyền bằng 8,0 m/s. Phương trình truyền sóng có thể là

A.  (x được tính theo m, t được tính theo s).

B.  (x được tính theo m, t được tính theo s).

C.  (x được tính theo m, t được tính theo s).

D.  (x được tính theo m, t được tính theo s).

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có:  λ=8,016=0,50 mu=Acos2πft2πλx=6cos32πt4πxcm với x được tính bằng m.


Câu 6:

15/07/2024

Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình:  u=4cos240t80xcm (x được tính bằng m ,t được tính bằng s). Tốc độ truyền của sóng này bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có  u=Acos2πTt2πλx=4cos240t80xcm;

 2πT=240T=π120 s;2πxλ=80xλ=π40 m;v=λT=π/40π/120 m=3,0 m/s .


Câu 13:

17/07/2024

b) Tính thời gian ngắn nhất kể từ lúc điểm M hạ xuống thấp nhất đến khi điểm M có li độ bằng 0,20 cm.

Xem đáp án

b) Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc điểm M hạ xuống thấp nhất đến khi điểm M có li độ bằng 0,20 cm ( = A/2): ứng với thời gian vật đi từ biên âm về vị trí nửa biên (A/2) nên  t=T4+T12=T3=0,3130,10 s


Câu 15:

21/07/2024

Một sóng ngang truyền dọc trên một dây đàn hồi dài  AB=25 cm, hai điểm gần nhất trên dây dao động cùng pha nhau, cách nhau 4 cm. Dọc theo dây này, có bao nhiêu điểm dao động cùng pha và bao nhiêu điểm dao động ngược pha với đầu A của dây?

Xem đáp án

Hai điểm gần nhất trên dây dao động cùng pha nhau, cách nhau 4 cm nên bước sóng là 4 cm.

Điểm M dao động cùng pha với A:  MA=kλ=4kABk6,25;

 k=1;2;3;4;5;6: (không chọn k = 0 vì khi đó M trùng với A). Vậy có 6 điểm dao động cùng pha với A.

Điểm M dao động ngược pha với A:  MA=k+12λ=4k+2ABk5,75;

 k=0;1;2;3;4;5: Có 6 điểm dao động ngược pha với A.


Câu 16:

21/07/2024

Một sóng có tần số 50 Hz truyền trong một môi trường đồng chất. Tại một thời điểm, hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau  π2 cách nhau 60 cm. Tính độ lệch pha

a) giữa hai điểm cách nhau 480 cm tại cùng một thời điểm.

Xem đáp án

Độ lệch pha của hai điểm tại hai thời điểm t1 và t2; cách nhau một khoảng d:  ωt22πd2λωt1+2πd1λ=ωΔt2πdλ.

Tại cùng một thời điểm:  Δt=0; theo đề bài:  2πdλ=π2+kπ.

Hai điểm gần nhất tương ứng với  k=0  nên  λ=4d=4.60=240 cm.

a) Tại cùng một thời điểm: Δt=0; độ lệch pha:  2πdλ=2π480240=4π. Suy ra hai điểm này dao động cùng pha. (Ta thấy:  d=480 cm=2λ=kλ : hai điểm dao động cùng pha)


Câu 17:

06/07/2024

b) tại một điểm trong môi trường sau khoảng thời gian 0,01 s.

Xem đáp án

b) Tại một điểm:  d1=d2 nên độ lệch pha:  ωΔt=2π.50.0,01=π. Suy ra hai dao động ngược pha.


Câu 21:

14/07/2024
b) Suy ra phương trình dao động của M.
Xem đáp án

b) Ta có:  v=5,05,0=1,0 cm/s;  λ=1,00,5=2,0 cm

Suy ra:  uM=2,0cosπtπ22π52=2,0cosπt+3π2cmt5 s.


Câu 22:

23/07/2024

c) Vẽ hình dạng của dây vào thời điểm 6,0 s kể từ khi A bắt đầu dao động.

Xem đáp án

c)  uM=2,0cosπ6π22πx2=2,0cosπx+π2cmx6,0 cm.

Dây có hình dạng như hình bên dưới.

c) Vẽ hình dạng của dây vào thời điểm 6,0 s kể từ khi A bắt đầu dao động. (ảnh 1)

Bắt đầu thi ngay