Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 14. Tụ điện
Giải SBT Vật lí 11 CTST Bài 14. Tụ điện
-
67 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. Hằng số điện môi.
C. Cường độ điện trường bên trong tụ.
D. Điện dung của tụ điện.
Đáp án đúng là D
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là: Điện dung của tụ điện.
Câu 2:
22/07/2024Chọn từ/cụm từ thich hợp trong bảng dưới đây để điền vào các chỗ trống.
phụ thuộc |
không phụ thuộc |
cường độ điện trường |
hằng số điện môi |
điện tích |
tích điện |
cấu tạo |
điện dung |
hiệu điện thế |
fara |
Các chất điện môi chứa ít hoặc không có hạt mang điện tự do, không cho (1) ... chạy qua. Mỗi chất điện môi được đặc trưng bởi (2)..., kí hiệu là .
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng (3) ... của tụ, phụ thuộc vào (4)... của tụ điện và (5)... vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
(1) điện tích; (2) hằng số điện môi; (3) tích điện; (4) cấu tạo; (5) không phụ thuộc.
Câu 3:
22/07/2024Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 (với ) thành một bộ tụ có điện dung C. Sắp xếp đúng là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án đúng là A
Hai tụ ghép nối tiếp
Câu 4:
22/07/2024Trên vỏ một tụ điện có ghi . Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là
A. 063 C.
B. 0,063 C.
C. 63 C.
D. 63 000 C.
Đáp án đúng là B
Điện tích tối đa Q = CU = 0,063 C
Câu 5:
22/07/2024Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện?
A. Hai bản bằng đồng đặt song song rồi được nhúng vào trong dung dịch muối ăn.
B. Hai quả cầu kim loại đặt gần nhau trong không khí.
C. Hai tấm thuỷ tinh đặt song song rồi được nhúng vào trong nước cất.
D. Hai quả cầu bằng mica đặt gần nhau trong chân không.
Đáp án đúng là B
Tụ điện có cấu tạo gồm 2 vật dẫn đặt gần nhau, cách điện với nhau.
Câu 6:
22/07/2024Các thông số được ghi trên các tụ điện trong Hình 14.1 cho biết điều gì?
Vì trên vỏ tụ điện thường sẽ ghi giá trị điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ nên ta có bảng sau:
|
Điện dung |
Hiệu điện thế giới hạn (V) |
Tụ điện 1 |
1000 |
10 |
Tụ điện 2 |
0,1 |
10 |
Câu 7:
22/07/2024Có nhận định cho rằng: "Để giảm điện dung của một tụ điện bất kì thì ta chỉ cần tăng hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện đó". Em hãy cho biết nhận định trên là đúng hay sai. Vì sao?
Nhận định trên là sai vì điện dung của một tụ điện chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của tụ điện mà không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Câu 8:
22/07/2024Nối hai bản của tụ điện 1 với hai cực của một nguồn điện không đổi thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U và điện tích của tụ là Q. Ngắt tụ điện 1 khỏi nguồn, sau đó nối hai bản của tụ điện 1 với hai bản của tụ điện 2 giống hệt tụ điện 1. Hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện 1 thay đổi như thế nào nếu ban đầu tụ điện 2 không tích điện.
Vì hai tụ điện giống hệt nhau nên khi mắc hai bản của tụ điện 1 với hai bản của tụ điện 2 thì điện tích từ tụ điện 1 sẽ chuyển dời qua tụ điện 2 đến khi điện tích hai tụ bằng nhau. Do đó, điện tích của tụ điện 1 sẽ giảm đi một nửa, dẫn đến hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện 1 sẽ giảm đi một nửa do điện dung không thay đổi.
Câu 9:
22/07/2024Một tụ điện phẳng không khí được nối với hai cực của một nguồn điện không đổi để tích điện. Khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện rồi đưa vào giữa hai bản tụ một lớp điện môi có hằng số điện môi lớn hơn 1 thì điện dung, điện tích trên bản tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ thay đổi như thế nào?
Khi đưa vào giữa hai bản tụ không khí một lớp điện môi thì hằng số điện môi tăng lên nên điện dung tụ điện tăng, dẫn đến hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm đi do điện tích tụ điện không thay đổi.
Câu 10:
22/07/2024Điện dung của một tụ điện phẳng thay đổi như thế nào nếu tăng diện tích của hai bản tụ nhưng phần diện tích đối diện S giữa hai bản vẫn được giữ không đổi?
Điện dung không thay đổi vì điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào phần diện tích đối diện S giữa hai bản chứ không phụ thuộc diện tích mỗi bản tụ điện.
Câu 11:
22/07/2024Trong một ngày giông bão, xét một đám mây tích điện mang lượng điện tích âm có độ lớn 30 C đang ở độ cao 35 km so với mặt đất. Giả sử đám mây này có dạng đĩa tròn với bán kính 0,8 km; xem như đám mây và mặt đất tương đương với hai bản của một "tụ điện” phẳng với lớp điện môi giữa hai bản là không khí. Cho biết điện dung của tụ điện phẳng có thể được xác định bằng công thức:
Trong đó: .
là hằng số điện môi của lớp điện môi giữa hai bản tụ ( với không khí).
S (m2) là diện tích của bản tụ.
d (m) là khoảng cách giữa hai bản tụ.
a) Xác định giá trị điện dung C của "tụ điện" nói trên.
b) Xác định cường độ điện trường trong khoảng giữa đám mây và mặt đất. Giả sử điện trường trong vùng không gian này là điện trường đều.
a) Điện dung của "tụ điện" là: .
b) Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là: .
Cường độ điện trường trong khoảng giữa đám mây và mặt đất (giữa hai bản tụ) là:
Câu 12:
23/07/2024Trong một số bàn phím máy tính, mỗi nút bấm được gắn với một tụ điện phẳng hai bản song song (có mô hình minh hoạ như Hình 14.2).
Khi giá trị điện dung của tụ điện thay đổi, máy tính sẽ ghi nhận tín hiệu tương ứng với kí tự trên bàn phím. Bản kim loại phía trên của tụ được gắn chặt với nút bấm và có thể di chuyển mỗi khi nhấn nút. Tụ điện nói trên được nối với mạch điện ngoài nên hiệu điện thế giữa hai bản tụ được duy trì ở một giá trị không đổi . Trước khi gõ phím, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, khi đó tụ điện có điện dung là 0,81 pF. Biết rằng điện dung của tụ tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai bản tụ. Khi gõ nút bấm đi xuống một đoạn 1,5 mm thì điện tích của tụ điện sẽ tăng hay giảm một lượng bao nhiêu?
Điện tích của tụ điện trước khi gõ là: .
Gọi điện dung của tụ điện sau khi gõ là C2. Vì điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai bản tụ nên:
Điện tích của tụ điện sau khi gõ là: .
Điện tích của tụ điện tăng một lượng:
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 14. Tụ điện (186 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 11. Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện (245 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 12. Điện trường (195 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 13: Điện thế và thế năng điện (137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 15. Năng lượng và ứng dụng của tụ điện (134 lượt thi)