Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SBT Toán 11 KNTT Bài tập cuối chương 3

Giải SBT Toán 11 KNTT Bài tập cuối chương 3

Giải SBT Toán 11 KNTT Bài tập cuối chương 3

  • 93 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Nhóm số liệu rời rạc k1 – k2 với k1, k2 ℕ, k1 < k2 là nhóm gồm các giá trị

A. k1 và k2.

B. k1 + 1, ..., k2.

C. k1, ..., k2 + 1.

D. k1, k1 + 1, ..., k2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nhóm số liệu rời rạc k1 – k2 với k1, k2 ℕ, k1 < k2 là nhóm gồm các giá trị k1, k1 + 1, ..., k2.


Câu 2:

22/07/2024

Giá trị đại diện của nhóm [ai; ai + 1) là

A. ai.

B. ai + 1.

C. ai+1ai2.

D. ai+1+ai2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giá trị đại diện của nhóm [ai; ai + 1) là giá trị trung bình cộng của hai đầu mút và chính bằng ai+1+ai2.


Câu 3:

22/07/2024

Số a thoả mãn có 25% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 75% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a là

A. số trung bình.

B. trung vị.

C. tứ phân vị thứ nhất.

D. tứ phân vị thứ ba.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số a thoả mãn có 25% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 75% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a là tứ phân vị thứ nhất.


Câu 4:

22/07/2024

Số a thoả mãn có 75% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 25% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a là

A. số trung bình.

B. trung vị.

C. tứ phân vị thứ nhất.

D. tứ phân vị thứ ba.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số a thoả mãn có 75% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 25% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a là tứ phân vị thứ ba.


Câu 5:

22/07/2024

Mẫu số liệu ghép nhóm với tần số các nhóm bằng nhau có số mốt là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Mẫu số liệu ghép nhóm với tần số các nhóm bằng nhau thì mẫu số liệu không có mốt.


Câu 6:

20/07/2024

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau:

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Số bóng đèn

8

22

35

15

Số trung bình của mẫu số liệu là

A. 5,0.

B. 5,32.

C. 5,75.

D. 6,5.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có bảng sau:

Tuổi thọ

2,75

4,25

5,75

7,25

Số bóng đèn

8

22

35

15

Tổng số bóng đèn là n = 8 + 22 + 35 + 15 = 80.

Số trung bình của mẫu số liệu là x¯=8.2,75+22.4,25+35.5,75+15.7,2580=5,318755,32.


Câu 7:

22/07/2024

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau:

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Số bóng đèn

8

22

35

15

Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu là

A. [2; 3,5).

B. [3,5; 5).

C. [5; 6,5).

D. [6,5; 8).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cỡ mẫu n = 80.

Gọi x1, x2, ..., x80 là tuổi thọ của 80 bóng đèn và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Khi đó, trung vị là x40+x412, mà x40, x41 thuộc nhóm [5; 6,5) nên nhóm này chứa trung vị.


Câu 11:

22/07/2024

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau:

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Số bóng đèn

8

22

35

15

Số mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Do mẫu số liệu ghép nhóm đã cho có độ dài các nhóm bằng nhau và chỉ có một nhóm có tần số lớn nhất nên số mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là 1.


Câu 13:

22/07/2024

b) Trung bình mỗi lái xe bị phạt bao nhiêu tiền? Tổng số tiền phạt của 20 lái xe khoảng bao nhiêu?

Xem đáp án

b) Cỡ mẫu n = 20.

Trong mỗi khoảng số tiền phạt của người vi phạm, giá trị đại diện chính là trung bình cộng của giá trị hai đầu mút nên ta có bảng sau:

Số tiền phạt (triệu đồng)

7

17

35

Số người vi phạm

8

4

8

 

Số tiền trung bình một người bị phạt là

x¯=8.7+4.17+8.3520= 20,2 (triệu đồng).

Tổng số tiền 20 lái xe bị phạt khoảng 20,2 . 20 = 404 (triệu đồng).


Câu 14:

23/07/2024

Bạn Chi vào website của một cửa hàng bán điện thoại tìm hiểu và đã thống kê số lượng một loại điện thoại theo giá bán cho kết quả như sau:

Giá tiền (triệu đồng)

< 2

[2; 4)

[4; 7)

[7; 13)

[13; 20]

Số lượng

20

5

11

18

21

 

a) Đọc và giải thích mẫu số liệu ghép nhóm này.

Xem đáp án

a) Từ bảng thống kê ta thấy: có 20 loại điện thoại mức giá dưới 2 triệu đồng, có 5 loại điện thoại mức giá từ 2 đến dưới 4 triệu đồng, có 11 loại điện thoại mức giá từ 4 đến dưới 7 triệu đồng, có 18 loại điện thoại mức giá từ 7 đến dưới 13 triệu đồng, có 21 loại điện thoại mức giá từ 13 đến 20 triệu đồng.


Câu 15:

22/07/2024

b) 50% loại điện thoại trên có giá dưới bao nhiêu?

Xem đáp án

b)

Cỡ mẫu n = 20 + 5 + 11 + 18 + 21 = 75.

Gọi x1, x2, ..., x75 là giá tiền của 75 loại điện thoại và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Khi đó, trung vị là x38, mà x38 thuộc nhóm [7; 13) nên nhóm này chứa trung vị. Do đó, trung vị là Me=7+75220+5+1118.137=7,5.

Vậy 50% loại điện thoại trên có giá dưới 7,5 triệu đồng.


Câu 16:

22/07/2024

Số nguyện vọng đăng kí vào đại học của các bạn trong lớp được thống kê trong bảng sau:

Số nguyện vọng

1 – 3

4 – 6

7 – 9

10 – 12

Số học sinh

5

18

13

7

 

a) Trung bình một bạn trong lớp đăng kí bao nhiêu nguyện vọng.

Xem đáp án

a) Trong mỗi khoảng số nguyên vọng của các bạn trong lớp, giá trị đại diện chính là trung bình cộng của giá trị hai đầu mút nên ta có bảng sau:

Số nguyện vọng

2

5

8

11

Số học sinh

5

18

13

7

Tổng số học sinh là n = 5 + 18 + 13 + 7 = 43.

Trung bình một bạn trong lớp đăng kí số nguyện vọng là

x¯=5.2+18.5+13.8+7.11436,53.


Câu 17:

22/07/2024

b) Tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu.

Xem đáp án

b) Hiệu chỉnh mẫu số liệu ta được bảng thống kê sau:

Số nguyện vọng

(0,5; 3,5)

[3,5; 6,5)

[6,5; 9,5)

[9,5; 12,5)

Số học sinh

5

18

13

7

Gọi x1, x2, ..., x43 là số nguyện vọng của 43 học sinh và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Khi đó, trung vị là x22, mà x22 thuộc nhóm [3,5; 6,5) nên nhóm này chứa trung vị. Do đó, trung vị là

Me=3,5+432518.6,53,5=6,25.

Khi đó, tứ phân vị thứ hai là Q2 = 6,25.

Tứ phân vị thứ nhất Q1 là x11, mà x11 thuộc nhóm [3,5; 6,5) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Tứ phân vị thứ ba Q3 là x33, mà x33 thuộc nhóm [6,5; 9,5) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba. Do đó, Q3=6,5+3.4345+1813.9,56,58,63.


Câu 18:

15/07/2024

Trong các mẫu số liệu cho trong bài tập 3.23 và 3.24, ta có thể tìm mốt cho mẫu số liệu nào? Tìm mốt của mẫu số liệu đó và giải thích ý nghĩa của giá trị tìm được.

Xem đáp án

- Các nhóm số liệu trong bài tập 3.23 không có độ dài bằng nhau nên người không định nghĩa mốt.

- Hiệu chỉnh mẫu số liệu trong bài 3.24 như trên ta thấy tần số lớn nhất là 18 nên nhóm chứa mốt là nhóm [3,5; 6,5), do đó mốt là

Mo=3,5+185185+1813.35,67.

Ý nghĩa: Số học sinh đăng kí khoảng 5,67 nguyện vọng là nhiều nhất.


Bắt đầu thi ngay