Trang chủ Lớp 11 Tin học Giải SBT Tin học 11 KNTT Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm

Giải SBT Tin học 11 KNTT Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm

Giải SBT Tin học 11 KNTT Bài 20. Thực hành bài toán tìm kiếm

  • 38 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Kiểu dữ liệu nào sau đây có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân?

A. Dữ liệu đã được sắp xếp.

B. Dữ liệu chưa được sắp xếp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A. Để có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân, yêu cầu dữ liệu đầu vào phải được sắp xếp trước, nếu dữ liệu đầu vào chưa được sắp xếp, chúng ta chỉ có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự.


Câu 5:

Giả sử cần sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm ra số "10" trong dãy số sau:

A= [1, 3, 9, 8, 10, 19, 27, 11, 17].

Hỏi có bao nhiêu phép so sánh cần được thực hiện?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B. Thuật toán tìm kiếm tuần tự sẽ kiểm tra lần lượt các số 1,3, 9, 8, 10. Đến đây chúng ta đã tìm ra số cần tìm và có thể kết thúc chương trình.


Câu 6:

Giả sử cần sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm ra số “10” trong dãy số sau:

A= [1, 3, 10, 12, 14, 15, 16].

Hỏi có bao nhiêu phép so sánh cần được thực hiện?

A. 2. 

B. 3.

C. 4.

D. Thuật toán không tìm thấy số cần tìm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B. Thuật toán tìm kiếm nhị phân được thực hiện như sau:

Bước 1: Kiểm tra số chính giữa là số “12”, lớn hơn 10 nên số cần tìm nằm ở nửa trái của dãy. Dãy cần tìm kiếm tiếp là [1, 3, 10].

Bước 2: Kiểm tra số chính giữa của dãy thu gọn là số “3”, nhỏ hơn 10 nên số cần tìm nằm ở nửa phải của dãy. Dãy cần tìm kiếm tiếp là [10].

Bước 3: Kiểm tra số chính giữa của dãy thu gọn là số “10”, bằng 10. Kết luận tìm ra số cần tìm và kết thúc chương trình.

Như vậy, có 3 phép so sánh cần thực hiện.


Câu 7:

Trong các đặc điểm sau đây, đâu là ưu điểm của thuật toán tìm kiếm tuần tự?

A. Không cần sắp xếp trước dữ liệu đầu vào.

B. Có thể hoạt động hiệu quả trên mảng dữ liệu đã sắp xếp có kích thước lớn. 

C. Chỉ có thể hoạt động tốt trên mảng dữ liệu đã sắp xếp.

D. Tốc độ tìm kiếm chậm trên mảng dữ liệu có kích thước lớn.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A. Thuật toán tìm kiếm tuần tự không cần sắp xếp trước dữ liệu đầu vào. Tuy nhiên, nhược điểm của thuật toán tìm kiếm tuần tự là tốc độ tìm kiếm chậm trên tập dữ liệu có kích thước lớn. Với tập dữ liệu có kích thước lớn đã được sắp xếp, thuật toán tìm kiếm nhị phân sẽ có tốc độ tìm kiếm nhanh hơn.


Câu 8:

Viết chương trình tìm số lớn nhất trong dãy số sau:

A= [1, 3, 9, 8, 10, 19, 27, 11, 17].

Xem đáp án

Chúng ta có thể áp dụng ý tưởng của thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm ra số lớn nhất trong dãy số. Chúng ta lần lượt duyệt từng phần tử trong dãy số và so sánh phần tử này với phần tử lớn nhất hiện tại (phần tử lớn nhất trong các phần tử đã duyệt). Chương trình tìm kiếm phần tử lớn nhất có thể được viết như sau:

Viết chương trình tìm số lớn nhất trong dãy số sau: A= [1, 3, 9, 8, 10, 19, 27, 11, 17]. (ảnh 1)

Câu 9:

Cho dãy số với các phần tử đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, trong đó một số phần tử có thể xuất hiện nhiều lần như sau:

A= [1, 1, 3, 3, 3, 10, 10, 12, 14, 14, 14, 15, 16].

Hãy chỉnh sửa thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm kiếm một số và đưa ra vị trí mà số đó xuất hiện lần đầu tiên.

Ví dụ: Nếu số cần tìm là số 3 thì kết luận số 3 có trong dãy, vị trí xuất hiện lần đầu tiên có chỉ số là 2 (phần tử đầu tiên trong dãy có chỉ số là 0). Nếu số cần tìm là số 5 thì kết luận không tồn tại số 5 trong dãy.

Xem đáp án

Để giải bài toán này, trước hết chúng ta sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm ra vị trí mà phần tử cần tìm xuất hiện trong dãy (vị trí này có thể là vị trí đầu tiên, thứ hai hoặc vị trí cuối cùng mà phần tử cần tìm xuất hiện). Sau đó, chúng ta so sánh phần tử vừa tìm được với các phần tử ngay trước nó để tìm ra vị trí đầu tiên phần tử cần tìm xuất hiện.

Cho dãy số với các phần tử đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, trong đó một số  (ảnh 1)

Bắt đầu thi ngay