Trang chủ Lớp 10 Vật lý Giải SBT Lí 10 Bài 16: Chuyển động tròn có đáp án

Giải SBT Lí 10 Bài 16: Chuyển động tròn có đáp án

Giải SBT Lí 10 Bài 16: Chuyển động tròn có đáp án

  • 64 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được

3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?

A. Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π radian.

B. Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10π m/s.

C. Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20π m/s.

D. Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

A – đúng vì tốc độ góc: 3000 vòng/ phút = \[\frac{{3000.2\pi }}{{60}} = 100\pi \left( {rad/s} \right)\]

Hay trong khoảng thời gian 0,01 giây thì độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe bằng π radian.

B – đúng vì \[v = \omega r = 100\pi .0,1 = 10\pi \,\left( {m/s} \right)\]

C – sai vì chỉ những điểm nằm trên cùng một đường thẳng nối từ tâm quỹ đạo ra mới có tốc độ hơn kém nhau 20π m/s.

D – đúng vì gia tốc hướng tâm \[a = \frac{{{v^2}}}{r}\] tỉ lệ nghịch với bán kính quỹ đạo.


Câu 3:

Biết kim phút của đồng hồ treo tường có chiều dài a = 10,0 cm.

Tính độ dịch chuyển góc và quãng đường đi của điểm đầu kim phút trong khoảng thời gian t = 15,0 phút.

Xem đáp án

Lời giải

Độ dịch chuyển góc của kim phút là:

\[\theta = 2\pi \times \frac{t}{T} = \left( {2\pi rad} \right) \times \frac{{15phut}}{{60phut}} = \frac{\pi }{2}rad\]

Quãng đường đi của điểm đầu kim phút là:

\[s = \theta r = \left( {\frac{\pi }{2}rad} \right)\left( {10,0cm} \right) \approx 15,7cm\]


Câu 4:

Biết tỉ số tốc độ của điểm đầu kim phút và tốc độ của điểm đầu kim giờ là 15,0. Tính chiều dài của kim giờ.
Xem đáp án

Lời giải

Gọi tốc độ, tốc độ góc và chiều dài của kim phút và kim giờ lần lượt là \[{v_1},{v_2},{\omega _1},{\omega _2},{r_1},{r_2}\] theo giả thiết ta có:

\[\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{\omega _1}{r_1}}}{{{\omega _2}{r_2}}} = 15\]

\[\frac{{{\omega _1}}}{{{\omega _2}}} = \frac{{\frac{{2\pi }}{{{T_1}}}}}{{\frac{{2\pi }}{{{T_2}}}}} = \frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{12}}{1} = 12\] vậy \[\frac{{{r_1}}}{{{r_2}}} = \frac{{\frac{{{v_1}}}{{{\omega _1}}}}}{{\frac{{{v_2}}}{{{\omega _2}}}}} = \frac{{15}}{{12}}\]

\[ \Rightarrow {r_2} = \frac{{12}}{{15}}{r_1} = \frac{{12}}{{15}}.10 = 8cm\]


Câu 5:

Một người xách một xô có nước và vung tay làm xô nước quay trong mặt phẳng thẳng đứng, theo một vòng tròn đường kính 1,8 m. Biết khối lượng xô và nước là 5,4 kg.

Tính tốc độ nhỏ nhất mà xô nước phải được quay để khi ở đỉnh hình tròn, đáy xô quay lên trên, miệng hướng xuống dưới mà nước vẫn ở trong xô.

Xem đáp án

Lời giải

Nước trong xô chịu tác dụng của các lực \(\vec P,\,\,\vec N\).

Media VietJack

Theo định luật II Newton ta có:

\(\vec P + \,\vec N = m.\vec a\)

Nước trong xô chuyển động tròn, chọn chiều dương chiếu vào tâm ta có:

P + N = m.aht \( \Rightarrow \) N = m.a­ht – P

Để nước không bị đổ ra ngoài thì

\(N \ge 0\,\, \Rightarrow m{a_{ht}} - P \ge 0\)

\( \Rightarrow {a_{ht}} \ge g \Rightarrow \frac{{{v^2}}}{r} \ge g \Rightarrow {v^2} \ge gr\)

\( \Rightarrow {v_{\min }} = \sqrt {gr} = \sqrt {9,8.0,9} \approx 2,97\,m/s\)


Câu 6:

Giả sử tốc độ không đổi, lực tác dụng lên tay của người đó khi xô nước ở dưới cùng của đường tròn là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Theo định luật II Newton ta có:

\(\vec P + \,\vec N = m.\vec a\)

Chọn chiều dương chiếu vào tâm ta có:

N – P = m.aht

\( \Rightarrow \) N = m.a­ht + P

Theo định luật III Newton lực tác dụng lên tay người đó có độ lớn bằng lực do tay người đó tác dụng lên xô nước: F = N = m.a­ht + P = \(m(g + \frac{{{v^2}}}{r})\)

Mà theo ý a, có: \(v = \sqrt {gr} \)

\( \Rightarrow \) \[F = 2mg = 2\left( {5,4kg} \right)\left( {9,81\frac{m}{{{s^2}}}} \right) = 105,9N \approx 106N\]


Câu 7:

Coi Trái Đất là hình cầu có bán kính R = 6 400 km và quay quanh trục với chu kì 24,0 giờ. Tính gia tốc hướng tâm do Trái Đất chuyển động quay quanh trục gây ra cho một người đang đứng ở xích đạo và một người đứng ở vĩ tuyến 60,00.
Xem đáp án

Lời giải

Tốc độ góc trong chuyển động quay của Trái Đất là:

\[\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{24\left( {3600s} \right)}} = \frac{\pi }{{43200}}rad/s\]

Media VietJack

Gia tốc hướng tâm của người đứng ở xích đạo là:

\[{a_1} = {\omega ^2}R = {\left( {\frac{\pi }{{43200}}rad/s} \right)^2}\left( {6400000m} \right) \approx 0,034m/{s^2}\]

Gia tốc hướng tâm của người ở vĩ tuyến 600 là:

\[{a_2} = {\omega ^2}R\cos 60^\circ = {\left( {\frac{\pi }{{43200}}rad/s} \right)^2}\left( {6400000m} \right)\frac{1}{2} \approx 0,017m/{s^2}\]


Câu 8:

Ở hình 1.10b trang 112 sách giáo khoa Vật lí 10, viên đá có khối lượng 200g, bán kính vòng quay là 40 cm. Sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc 560.

Tìm lực căng dây.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Dựa vào hình vẽ ta xác định được: \[T\cos \theta = mg\]

\[ \Rightarrow T = \frac{{\left( {0,200kg} \right)\left( {9,81\frac{m}{{{s^2}}}} \right)}}{{\cos 56^\circ }} = 3,5N\]


Câu 9:

Tính độ lớn vận tốc góc của viên đá.
Xem đáp án

Lời giải

 \[{F_{ht}} = T\sin \theta = \left( {3,5N} \right)\sin 56^\circ = 2,9N\]

\[F = m{\omega ^2}r \Rightarrow {\omega ^2} = \frac{{2,9}}{{0,200 \times 0,40}} = 36,25\]

\[ \Rightarrow \omega \approx 6,0rad{s^{ - 1}}\]


Câu 10:

Ở một sân tập phẳng, rộng người lái xe đua phải thực hiện vòng chạy trên một đường tròn bán kính R = 121 m. Biết hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa xe và mặt sân là 0,9.

Lấy g = 10,0 m/s2. Tốc độ lớn nhất mà xe có thể chạy là bao nhiêu để không bị trượt?

Xem đáp án

Lời giải

Tốc độ cho phép ô tô để nó không bị trượt trên mặt sân phải thỏa mãn điều kiện:

\[ \Rightarrow \frac{{m{v^2}}}{R} \le \mu mg\]

\[ \Rightarrow v \le \sqrt {\mu gR} = \sqrt {0,90\left( {10,0m/{s^2}} \right)\left( {121m} \right)} = 33m/s\]

Vậy tốc độ lớn nhất là 33 m/s.


Câu 11:

Một người lái xe chữa cháy nhận lệnh đến một vụ cháy đặc biệt quan trọng. Đường nhanh nhất có thể đến đám cháy phải qua một chiếc cầu có dạng cung tròn với bán kính cong R = 50,0 m và cầu chỉ chịu được áp lực tối đa 60 000N. Xe chữa cháy có trọng lượng 200 000 N. Giả thiết chỉ có xe chữa cháy chuyển động tròn đều qua cầu thì cần điều khiển xe chạy với tốc độ như thế nào để cầu không bị quá tải?
Xem đáp án

Lời giải

Một trong số những giải pháp dễ thực hiện đối với người lái xe đó là tăng tốc (từ dưới chân cầu) đến vận tốc cần thiết và điều khiển xe chuyển động tròn đều qua cầu với vận tốc v.

Media VietJack

Khi xe chuyển động tròn đều trên cầu, theo định luật II Newton tại mọi vị trí ta luôn có: \[m\overrightarrow g + \overrightarrow Q = m\overrightarrow a \]

Chọn chiều dương (+) hướng vào tâm:

\[mg\cos \alpha - Q = m\frac{{{v^2}}}{R}\]

\[ \Rightarrow Q = mg\cos \alpha - m\frac{{{v^2}}}{R}\]

Theo định luật III Newton thì áp lực xe tác dụng lên cầu có độ lớn là:

\[N = Q = mg\cos \alpha - m\frac{{{v^2}}}{R}\]

Vậy N lớn nhất khi α = 0 và giá trị đó không được vượt giới hạn áp lực cho phép của cầu.

Ta có: \[P - m\frac{{{v^2}}}{R} \le {N_{\max }}\]

\[ \Rightarrow v \ge \sqrt {\frac{{P - {N_{\max }}}}{m}R} = \sqrt {\frac{{200000N - 60000N}}{{20000}}\left( {50,0m} \right)} \]

\[ \Rightarrow v \approx 18,7m/s \approx 67,3km/h\]


Bắt đầu thi ngay