Giải SBT KTPL 11 CTST Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Giải SBT KTPL 11 CTST Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
-
66 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/07/2024Lạm phát trên thị trường có những biểu hiện nào?
|
a. Mức giá của nền kinh tế tăng liên tục trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống. |
|
b. Mức giá chung của nền kinh tế tăng trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống. |
|
c. Mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống. |
|
d. Mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống. |
Đáp án đúng là: C
Câu 2:
18/07/2024Dựa vào tỉ lệ lạm phát, trên thị trường sẽ có các loại hình lạm phát nào?
|
a. Lạm phát tự nhiên, lạm phát trườn bò, lạm phát cao. |
|
b. Lạm phát tự nhiên, lạm phát phi mã, lạm phát siêu tốc. |
|
c. Lạm phát tự nhiên, lạm phát phi mã, lạm phát siêu mã. |
|
d. Lạm phát tự nhiên, lạm phát trườn bò, lạm phát phi mã. |
Đáp án đúng là: C
Câu 3:
17/07/2024Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến lạm phát
|
a. Nhu cầu thị trường tăng, mức cung lượng tiến trong nước tăng, chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng. |
|
b. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, nhu cầu thị trường tăng mức tiền lưu thông tăng. |
|
c. Nhu cầu thị trưởng tăng, mức tiền lưu thông trong nước tăng, chi phí sản xuất doanh nghiệp tăng. |
|
d. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, nhu cầu thị trường tăng, mức cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng. |
Đáp án đúng là: D
Câu 4:
21/07/2024Nhận định nào dưới đây đúng về nguyên nhân gây ra lạm phát trong nền kinh tế.
|
a. Do mức cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng vượt quá mức cấu lượng tiên trong lưu thông. |
|
b. Do Nhà nước phát hành một lượng tiền lớn vượt nhu cầu sử dụng của người dân và các doanh nghiệp. |
|
c. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng và nhu cầu thị trường tăng. |
|
d. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng và mức cung tiền tăng. |
Đáp án đúng là: C
Câu 5:
19/07/2024Lạm phát gây ra những hậu quả gì cho nền kinh tế và xã hội?
|
a. Các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất, người lao động thất nghiệp, đời sống khó khăn. |
|
b. Thất nghiệp gia tăng, thu nhập thực tế của người lao động giảm. |
|
c. Phân hoá giàu nghèo trong xã hội tăng, người giàu hạn chế tiêu dùng. |
|
d. Sản lượng trong nền kinh tế giảm, các nguồn lực sản xuất bị lãng phí. |
Đáp án đúng là: A, B, D
Câu 6:
21/07/2024Lạm phát gây ra suy thoái kinh tế và thất nghiệp đối với
|
a. nền kinh tế và người lao động. |
|
b. các doanh nghiệp và người sản xuất nhỏ. |
|
c nền kinh tế và nhà kinh doanh. |
|
d. người sản xuất và người tiêu dùng |
Đáp án đúng là: A
Câu 7:
19/07/2024Ý kiến nào dưới đây không đúng về hậu quả của lạm phát?
|
a. Gia tăng sự đình trệ trong nền kinh tế và tăng lưu thông hàng hoá. |
|
b. Gây ra suy thoái kinh tế và phân hoá giàu nghèo. |
|
c. Gây ra đình trệ sản xuất và suy giảm tiêu dùng xã hội. |
|
d. Gia tăng thất nghiệp và làm cho đời sống người lao động khó khăn. |
Đáp án đúng là: A
Câu 8:
13/07/2024Nhà nước kiểm soát và kiềm chế lạm phát bằng các chính sách kinh tế nào dưới đây?
|
a. Chính sách ngoại thương, chính sách tiền tệ. |
|
b. Chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ. |
|
c. Chính sách an sinh xã hội, chính sách đối nội. |
|
d. Chính sách tài chính, chính sách đối ngoại. |
Đáp án đúng là: B
Câu 9:
14/07/2024Chính sách an sinh xã hội trong kiềm chế lạm phát dành cho chủ thể kinh tế nào dưới đây?
|
a. Các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa bị ngưng trệ sản xuất. |
|
b. Người lao động bị nghỉ việc trong các doanh nghiệp. |
|
c. Các tiểu thương bị đứt gãy chuỗi cung ứng hàng hoá. |
|
d. Người lao động thuộc diện hộ khó khăn, phải chăm sóc cha mẹ già. |
Câu 10:
14/07/2024Để giúp các doanh nghiệp vượt qua đình trệ sản xuất trong tình hình lạm phát, Nhà nước đã thực hiện
|
a, giảm lãi suất vốn vay ngân hàng, kiềm chế nhập siêu. |
|
b. khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, tăng đầu tư công. |
|
c. giảm thuế suất, khuyến khích sử dụng công nghệ cao. |
|
d. tăng mức cung tiền tệ, tăng đầu tư công. |
Đáp án đúng là: A
Câu 11:
18/07/2024Yếu tố nào trong chính sách tiền tệ giúp Nhà nước kiểm soát và kiềm chế lạm phát
|
a. Lãi suất, mức cung tiền tệ. |
|
b. Mức cung tiền tệ, đầu tư công. |
|
c. Đầu tư công, kiềm chế nhập siêu |
|
d. Thuế suất, lãi suất. |
Đáp án đúng là: A
Câu 12:
19/07/2024Hành vi của chủ thể kinh tế nào không đúng khi lạm phát xảy ra trong kinh tế thị trường ?
|
a. Chủ trạm xăng A nhận thấy giá xăng đang tăng dần đã từng bước cắt giảm lượng xăng bán ra. |
|
b. Bà B, chủ một cửa hàng bán gạo, tăng giá bán gạo do giá vận chuyển tăng |
|
c. Ông D, chủ dãy nhà trọ nhanh chóng chứng nhận cho công nhân, giúp họ nhận hỗ trợ tiền thuê trọ từ gói an sinh của Nhà nước. |
|
d.Thấy giá điện tăng cao, Giám đốc K đã cho thực hiện chính sách tiết kiệm điện toàn công ty kèm theo hệ thống thường phạt minh bạch. |
Đáp án đúng là: A
Câu 13:
20/07/2024Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Lạm phát vừa phải với tỉ lệ lạm phát trên dưới 4% sẽ không tốt cho nền kinh tế.
b. Lạm phát xảy ra trong nền kinh tế thị trường sẽ gây ra những hậu quả nhất định cho nền kinh tế và xã hội.
c. Sống trong nền kinh tế thị trường khi thấy giá cả hàng hoá nào đó tăng lên thì người dân nhất định sẽ đổ xô đi mua hàng tích trữ.
d. Nhà nước Việt Nam ngày càng có nhiều kinh nghiệm và thành công trong việc kiểm soát, kiềm chế lạm phát.
a. Không đồng tình. Lạm phát vừa phải giúp nền kinh tế đạt được tăng trưởng cao.
b. Đồng tình. Lạm phát trong nền kinh tế thị trường có thể gây ra nhiều hậu quả như sự mất giá của tiền tệ, làm giảm sức mua của người tiêu dùng, gây ra không chắc chắn về giá cả và làm cho kinh doanh và đầu tư trở nên khó khăn.
c. Đồng tình. Trong môi trường kinh tế thị trường, khi có dấu hiệu lạm phát hoặc tăng giá, người dân thường có thể đổ xô đi mua hàng tích trữ để tránh mất giá tiền và mất cơ hội mua sắm với giá tốt hơn.
d. Đồng tình. Nhà nước Việt Nam đã có nhiều kinh nghiệm và thành công trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát trong những năm qua. Chính sách và biện pháp của chính phủ đã đóng góp vào việc duy trì mức lạm phát ổn định và bảo vệ nền kinh tế khỏi những tác động tiêu cực của lạm phát.
Câu 14:
06/07/2024Em hãy đọc các thông tin sau và đánh dấu V vào cột tương ứng.
Thông tin |
Chính sách tiền tệ |
Chính sách tài khoá |
Chính sách an sinh xã hội |
a. Hỗ trợ tái đào tạo nghề cho người lao động. |
|
|
|
b. Giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng xuống 8%. |
|
|
|
c. Hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. |
|
|
|
d. Tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội. |
|
|
|
e. Nhà nước phục hồi nền kinh tế với gói hỗ trợ 350 000 tỉ đồng. |
|
|
|
g. Nhà nước tìm cách giảm bội chi ngân sách, cắt giảm đầu tư công,... |
|
|
|
Thông tin |
Chính sách tiền tệ |
Chính sách tài khoá |
Chính sách an sinh xã hội |
a. Hỗ trợ tái đào tạo nghề cho người lao động. |
|
|
V |
b. Giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng xuống 8%. |
|
V |
|
c. Hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. |
|
V |
|
d. Tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội. |
|
|
V |
e. Nhà nước phục hồi nền kinh tế với gói hỗ trợ 350 000 tỉ đồng. |
|
V |
|
g. Nhà nước tìm cách giảm bội chi ngân sách, cắt giảm đầu tư công,... |
|
V |
|
Câu 15:
13/07/2024Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Thông tin. Ngày 9 – 3 – 2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính đã tổ chức Lễ kí Quy chế mua, bán ngoại tệ giữa ngân sách nhà nước và dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức. Việc làm này giúp thực hiện chính sách tài khoá gắn liền với chính sách tiền tệ: khi ngân sách nhà nước thiếu ngoại tệ thì ngân hàng bán cho ngân sách nhà nước, còn khi ngân sách nhà nước thu được nhiều ngoại tệ thì sẽ bán lại cho ngân hàng điều hành nhằm mục dích duy trì sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế, giúp kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
(Theo Tạp chí Tài chính điện tử, ngày 9 – 3 – 2022)
Em có đồng tình với việc thực hiện chính sách tài khoá gắn liền với chính sách tiền tệ trong thông tin trên không? Vì sao?
Trường hợp 1. Do đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu về nguyên liệu đầu vào làm cho sản xuất phân bón trong nước đình trệ phân bón khan hiếm khiến gia tăng cao. Lợi dụng tình hình này và dựa vào chính sách khôi phục kinh tế của Nhà nước, khi được vay tiền với lãi suất thấp, doanh nghiệp M đã sử dụng vốn vay này để đầu tư sản xuất phân bón giả, phân bón kém chất lượng. nhằm thu lợi bất chính.
Em có nhận xét gì về việc làm của doanh nghiệp M trong trường hợp trên?
Trường hợp 2. Trước tình hình giá xăng dầu thế giới và giá xăng dầu trong nước đang tầng cao, chuyên gia kinh tế A đề nghị Nhà nước nên mở kho xăng dầu dự trữ đề cân bằng cung, cầu. Chuyên gia kinh tế B lại đề nghị Nhà nước nên thực hiện nghiêm việc tiết kiệm xăng dầu trong toàn bộ nền kinh tế chuyên gia C đề nghị tăng sản lượng khai thác ở các mỏ dầu của nước ta.
Em đồng tình với ý kiến của chuyên gia nào? Vì sao?
Thông tin: Em đồng tình với việc thực hiện chính sách này vì nó giúp ngân hàng nhà nước và bộ tài chính có khả năng kiểm soát tốt hơn việc sử dụng ngoại tệ và tiền tệ trong nước để duy trì ổn định kinh tế. Việc mua và bán ngoại tệ giữa ngân sách và dự trữ ngoại hối nhà nước cũng giúp cân đối nguồn cung cấp và cầu cung của ngoại tệ trên thị trường, ngăn ngừa những biến động không mong muốn trong tỷ giá hối đoái. Điều này có lợi cho sự ổn định của tiền tệ, việc kinh doanh, và đặc biệt là kiểm soát lạm phát.
Trường hợp 1: Hành vi của doanh nghiệp M trong trường hợp này là vi phạm pháp luật và đạo đức kinh doanh. Doanh nghiệp M lợi dụng tình hình khẩn cấp và sử dụng vốn vay từ chính sách khôi phục kinh tế của Nhà nước để sản xuất và tiếp thị phân bón giả và kém chất lượng, nhằm thu lợi bất chính. Đây là hành vi gian lận và vi phạm quyền của người tiêu dùng, gây hại cho người dân và nền kinh tế quốc gia.
Trường hợp 2: Chuyên gia C đề nghị tăng sản lượng khai thác ở các mỏ dầu của nước ta có vẻ là ý kiến hợp lý nhất trong tình hình giá xăng dầu tăng cao và tầng cao. Tăng sản lượng khai thác sẽ giúp tăng nguồn cung cấp trong nước, giảm áp lực lên giá xăng dầu và đảm bảo cung ứng đủ nhu cầu trong nước. Điều này có thể giúp kiểm soát giá xăng dầu và ổn định nền kinh tế.
Câu 16:
18/07/2024Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
Trường hợp 1. Sắp đến Tết, nhận thấy giá hàng hoá và dịch vụ tăng dẫn, những tuần qua, anh D đã hối thúc vợ mua sớm các loại thực phẩm khô đã hộp, nếp, đậu, bánh kẹo, rượu vang, nước ngọt,…
Hãy xác định nguyên nhân dẫn đến tình hình lạm phát trên và nhận xét cách thức ứng xử của anh D trước biến động giá cả.
Trường hợp 2. Tình hình kinh tế của nước M đang gặp khó khăn. Chỉ số giá tiêu dùng tăng nhanh qua từng tháng, các doanh nghiệp càng sản xuất càng bị lỗ và vốn lưu động đang bị thâm hụt dần, hàng loạt doanh nghiệp ngưng trệ sản xuất. Nền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái.
Hãy cho biết chính sách kinh tế mà Nhà nước M sẽ sử dụng để kiểm soát và kiềm chế tình hình lạm phát trên
Trường hợp 3. Để giữ ổn định tỉ giá USD với đồng nội tệ, hằng năm, Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ chào mua hàng triệu USD từ các ngân hàng thương mại và dự tính bơm ra cho các ngân hàng thương mại mức cung lượng tiền trong lưu thông hàng nghìn tỉ đồng nội tệ.
Hãy làm rõ giới hạn Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ khống chế để mức cung lượng tiền trong lưu thông không dẫn đến lạm phát.
Trường hợp 1: Nguyên nhân dẫn đến tình hình lạm phát là tăng giá hàng hoá và dịch vụ. Anh D đã ứng xử đúng khi hối thúc vợ mua sớm các loại thực phẩm và hàng tiêu dùng trước Tết. Điều này giúp anh D và gia đình tiết kiệm được chi phí khi giá cả tăng cao sau Tết.
Trường hợp 2: Chính sách kinh tế mà Nhà nước M có thể sử dụng để kiểm soát và kiềm chế tình hình lạm phát bao gồm:
- Tăng thuế và giảm chi tiêu công: Nhà nước có thể tăng thuế để kiểm soát lạm phát và giảm các khoản chi tiêu không cần thiết.
- Tăng lãi suất: Tăng lãi suất có thể giúp kiểm soát việc vay mượn và tiêu dùng, giảm lạm phát.
- Quản lý nguồn cung cấp: Kiểm soát nguồn cung cấp hàng hoá và dịch vụ để đảm bảo không tạo ra áp lực tăng giá cả không cần thiết.
- Thúc đẩy sự tiết kiệm và đầu tư: Khuyến khích các chương trình tiết kiệm và đầu tư để tăng cung cấp và giảm áp lực lạm phát.
Trường hợp 3: Để đảm bảo không dẫn đến lạm phát, Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ đặt một giới hạn cụ thể về mức cung lượng tiền trong lưu thông. Giới hạn này phải được thiết lập dựa trên các yếu tố kinh tế như tốc độ tăng trưởng, tỷ giá hối đoái, tình hình tiêu dùng, và cân nhắc rủi ro về lạm phát. Ngân hàng Nhà nước cần đảm bảo rằng việc bơm ra và thu hồi tiền tệ được thực hiện một cách cân nhắc để duy trì ổn định tỉ giá và kiểm soát lạm phát.
Câu 17:
29/06/2024Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
Doanh nghiệp M nằm trong danh sách các chủ thể kinh tế được hưởng khoản hỗ trợ lãi suất 2%/năm từ ngân sách nhà nước. Nhưng nhân viên B của ngân hàng gây khó dễ để đòi chi hoa hồng. Giám đốc doanh nghiệp M rất khó xử vì đang cần gấp khoản tiền vay này cho kịp hợp đồng vừa kí với đối tác.
Nếu em là Giám đốc doanh nghiệp M, em sẽ làm gì?
- Nếu là giám đốc doanh nghiệp M, khi không thể giải quyết với nhân viên B, em sẽ liên hệ với cấp quản lý cao hơn của ngân hàng để thông báo về tình huống này và yêu cầu họ giúp đỡ. Cung cấp bằng chứng và tài liệu về khoản vay và các điều khoản hỗ trợ lãi suất. Ngoài ra, nếu không thể có được khoản vay từ ngân hàng trong thời hạn cần thiết, em sẽ thảo luận với đối tác về việc điều chỉnh lịch trình thanh toán hoặc tìm kiếm các giải pháp khác để đảm bảo không vi phạm hợp đồng.
Câu 18:
13/07/2024Em hãy tìm đọc thông tin có liên quan đến việc Nhà nước thực hiện vai trò kiểm soát và kiềm chế lạm phát trong kinh tế thị trường những năm gần đây. Từ đó, chỉ rõ ít nhất ba chính sách kinh tế đã được Nhà nước thực hiện thành công.
- Trong 9 tháng đầu năm 2022, thị trường hàng hóa thế giới tiếp tục có nhiều biến động và chịu ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế, chính trị.
- Để chủ động ứng phó với áp lực lạm phát gia tăng, Chính phủ Việt Nam đã chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương ban hành kịp thời nhiều chính sách, thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực của lạm phát đến phát triển kinh tế - xã hội. Theo đó, một số chính sách rất hiệu quả như:
+ Giảm thuế giá trị gia tăng với một số nhóm hàng hóa và dịch vụ từ 10% xuống 8% từ ngày 01/02/2022;
+ Giảm 50% mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2022;
+ Giảm mức thu 37 khoản phí, lệ phí trong 6 tháng đầu năm 2022;
+ Giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu;
+ Thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
+ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động…