Giải SBT KHTN 8 KNTT Bài 34. Hệ hô hấp ở người
Giải SBT KHTN 8 KNTT Bài 34. Hệ hô hấp ở người
-
98 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Quan sát Hình 34.2 SGK và cho biết, khi chúng ta thở ra thì
A. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.
B. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.
C. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.
D. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.
Đáp án đúng là: D
Khi thở ra: Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn ra, xương ức và xương sườn
hạ xuống → Thể tích lồng ngực giảm đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
Câu 2:
19/07/2024Quan sát Hình 34.3 SGK và cho biết loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu trong quá trình trao đổi khí ở tế bào?
A. Khí N2.
B. Khí H2.
C. Khí CO2.
D. Khí O2.
Đáp án đúng là: C
Trao đổi khí ở tế bào: O2 được khuếch tán từ máu trong mao mạch cơ thể vào các
tế bào và CO2 từ trong các tế bào vào máu trong mao mạch cơ thể.
Câu 3:
22/07/2024Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng.
Hệ hô hấp ở người giúp cung cấp O2 cho các …(1)… của cơ thể và loại bỏ CO2 do các tế bào thải ra khỏi …(2)… Quá trình hô hấp bao gồm …(3)…, trao đổi khí ở …(4)… và trao đổi khí ở tế bào.
(1) tế bào
(2) cơ thể
(3) sự thông khí ở phổi
(4) phổi
Câu 4:
21/07/2024Lựa chọn biện pháp bảo vệ hệ hô hấp cho phù hợp với tác dụng tránh các tác nhân có hại trong bảng bằng cách ghép thông tin ở cột A (Biện pháp) với cột B (Tác dụng).
A. Biện pháp |
B. Tác dụng |
1. Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viện và nơi ở |
a) Hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh |
2. Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra khí độc hại; không hút thuốc và vận động mọi người không nên hút thuốc |
b) Hỗ trợ lọc bỏ bụi bẩn, vi khuẩn,... có trong không khí và hạn chế chúng đi vào hệ hô hấp |
3. Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những khu vực có nhiều khói, bụi |
c) Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất khí độc (CO, nicotine,...) |
4. Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp; thường xuyên dọn vệ sinh; không khạc nhổ bừa bãi |
d) Điều hoà thành phần không khí (chủ yếu là tỉ lệ O2 và CO2) theo hướng có lợi cho hô hấp |
1 – d: Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viện và nơi ở giúp điều hoà thành phần không khí (chủ yếu là tỉ lệ O2 và CO2) theo hướng có lợi cho hô hấp.
2 – c: Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra khí độc hại; không hút thuốc và vận động mọi người không nên hút thuốc giúp hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất khí độc (CO, nicotine,...).
3 – b: Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những khu vực có nhiều khói, bụi giúp hỗ trợ lọc bỏ bụi bẩn, vi khuẩn,... có trong không khí và hạn chế chúng đi vào hệ hô hấp.
4 – a: Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp; thường xuyên dọn vệ sinh; không khạc nhổ bừa bãi giúp hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh.
Câu 5:
22/07/2024Sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào diễn ra theo nguyên lí nào?
Sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào diễn ra theo nguyên lí khuếch tán:
- Sự trao đổi khí ở phổi xảy ra giữa máu và phế nang theo nguyên lí khuếch tán nhờ sự chênh lệch nồng độ của từng chất khí (O2 và CO2) giữa máu và phế nang; màng phế nang và màng mao mạch rất mỏng.
- Sự trao đổi khí ở tế bào xảy ra giữa máu và tế bào theo nguyên lí khuếch tán nhờ sự chênh lệch nồng độ của từng chất khí (O2 và CO2) giữa máu và tế bào; màng tế bào và màng mao mạch rất mỏng.
Câu 6:
18/07/2024Các cơ quan trong đường dẫn khí có đặc điểm cấu tạo như thế nào để có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?
Những đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại là:
- Làm ẩm không khí: Do lớp niêm mạc có khả năng tiết chất nhầy lót bên trong đường dẫn khí (mũi, khí quản, phế quản).
- Làm ấm không khí: Do lớp mao mạch máu dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi, phế quản.
- Tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại: Lông mũi và chất nhầy giữ lại các hạt bụi lớn và nhỏ. Tuyến amidan và tuyến V.A ở họng chứa nhiều tế bào lympho giúp tiêu diệt vi khuẩn trong không khí . Nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp, ngăn không cho thức ăn lọt vào khi nuốt.
Câu 7:
22/07/2024Trong khi ăn cơm, hai chị em Lan và Hưng nói chuyện và cười đùa rất to. Thấy vậy, mẹ hai bạn tỏ ý không hài lòng và yêu cầu hai chị em phải tập trung vào việc nhai, nuốt thức ăn, không nên vừa ăn vừa cười đùa. Tại sao mẹ hai bạn lại khuyên các con của mình như vậy?
Khi ăn, không nên vừa nhai vừa cười nói, đùa nghịch vì: Khi vừa nhai vừa cười nói, đùa nghịch thì thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí (thanh quản, khí quản) dẫn đến bị sặc, thậm chí gây tắc đường dẫn khí của hệ hô hấp, làm cho não bộ thiếu O2 có thể gây nguy hiểm đến tính mạng,...
Câu 8:
22/07/2024Giải thích vì sao khi đun bếp than trong phòng kín dễ gây ra hiện tượng ngạt thở.
Đun bếp than trong phòng kín dễ gây ra hiện tượng ngạt thở vì:
- Do phòng kín nên không khí khó lưu thông được với bên ngoài (thậm chí không thể lưu thông với bên ngoài). Khi đun bếp than thì lượng O2 có trong phòng đã tham gia vào phản ứng cháy, đồng thời tạo ra khí CO2 và CO. Kết quả hàm lượng khí O2 giảm, hàm lượng CO và CO2 tăng.
- CO dễ dàng kết hợp với hemoglobin trong máu tạo thành carboxyhemoglobin qua phản ứng: Hb + CO → HbCO. HbCO là một hợp chất rất bền, khó bị phân tách, do đó máu thiếu Hb tự do chuyên chở O2 dẫn đến tế bào thiếu O2 nên gây ra hiện tượng ngạt thở.
Câu 9:
22/07/2024Một người hô hấp bình thường có tần số hô hấp là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 450 mL. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu, tần số hô hấp là 13 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào 650 mL không khí. Biết rằng, lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 mL.
a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu.
a) - Khi người đó hô hấp bình thường:
+ Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút là: 18 × 450 mL = 8 100 mL.
+ Lưu lượng khí ở khoảng chết mà người đó hô hấp thường (vô ích) là:
18 × 150 mL = 2 700 mL.
+ Lượng khí hữu ích trong 1 phút hô hấp thường là:
8 100 mL – 2 700 mL = 5 400 mL.
- Khi người đó hô hấp sâu:
+ Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút là: 13 × 650 mL = 8 450 mL.
+ Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết là: 13 × 150 mL = 1 950 mL.
+ Lượng khí hữu ích trong 1 phút hô hấp thường là:
8 450 mL – 1 950 mL = 6 500 mL.
Câu 10:
13/07/2024b) Lượng khí hữu ích hô hấp sâu nhiều hơn hô hấp thường là:
6 500 mL – 5 400 mL = 1 100 mL.
Câu 11:
23/07/2024c) Nêu ý nghĩa của việc của hô hấp sâu.
c) Ý nghĩa của việc của hô hấp sâu: Hô hấp sâu sẽ làm tăng lượng khí hữu ích cho hoạt động hô hấp. Vì thế, cần phải rèn luyện để có thể hô hấp sâu và giảm nhịp thở.