Giải SBT KHTN 8 Cánh diều Bài 14. Khối lượng riêng
Giải SBT KHTN 8 Cánh diều Bài 14. Khối lượng riêng
-
66 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là
Đáp án đúng là: B
Công thức tính khối lượng riêng m = D. V
Câu 2:
18/07/2024Người ta đo được khối lưọng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là
Đáp án đúng là: A
Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là
Câu 3:
13/07/2024Dầu nổi trên mặt nước vì
Đáp án đúng là: B
Dầu nổi trên mặt nước vì khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
Câu 4:
20/07/2024Để xác định khối lượng riêng của nước, cần một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ và cân có vai trò gì?
Đáp án đúng là: A
Để xác định khối lượng riêng của nước, cần một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ dùng để đo thể tích của nước, cân dùng để đo khối lượng của nước.
Câu 5:
22/07/2024Ghép nội dung của cột A với nội dung của cột B cho phù hợp.
1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.
Câu 6:
17/07/2024Trả lời
a) Khối lượng của dầu chứa trong bình:
m = D.V = 0,920 . 0,330 » 0,304 kg = 304 gam.
b) Khối lượng riêng của nước Dnước = 1 000 kg/m3 = 1 kg/l. Vì khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên dầu sẽ nổi trong nước.
Câu 7:
22/07/2024Một bình chứa 50,0 ml chất lỏng chưa biết tên (hình 14.1). Xác định tên chất lỏng chứa trong bình. Biết khối lượng riêng của một số chất lỏng như sau:
- Khối lượng riêng của nước: 1 000 kg/m3.
- Khối lượng riêng của ethanol: 789 kg/m3.
- Khối lượng riêng của glycerine: 1 260 kg/m3.
Ta có thể tính được khối lượng riêng của chất lỏng chứa trong bình, sau đó so sánh với các giá trị khối lượng riêng đã cho để xác định được chất lỏng chứa trong bình.
Đổi: 39,3 g = 0,0393 kg; 50,0 ml = 0,00005 m3
Khối lượng riêng của chất lỏng chứa trong bình là:
Tính đến sai số trong các phép đo, có thể xác định được chất lỏng chứa trong bình là ethanol.
Câu 8:
13/07/2024Trong quá trình điều tra, các thanh tra viên đã thu thập được một mẫu chất lỏng có thể tích 5 cm3. Khối lượng của mẫu chất lỏng đó sau khi cân là 4 g. Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất dưới đây, em hãy xác định tên của mẫu chất lỏng đó.
Chất |
Rượu |
Dầu |
Dầu mỏ |
Nước tinh khiết |
Khối lượng riêng (kg/m3) |
791 |
800 |
918 |
1 000 |
Khối lượng riêng của mẫu chất lỏng là:
Chất lỏng đó là dầu.
Câu 9:
16/07/2024a) Tính khối lượng riêng của một miếng gỗ có khối lượng 9,70 g, biết thể tích của nó là 10,0 cm3.
b) So sánh khối lượng riêng của miếng gỗ với khối lượng riêng của dầu. Điều gì xảy ra khi thả miếng gỗ vào trong dầu? Biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,80 kg/l.
a) Khối lượng riêng của gỗ là:
b) Đổi Dgỗ = 0,97 g/cm3 = 0,97 kg/l
So sánh khối lượng riêng của dầu, ta thấy khối lượng riêng của gỗ lớn hơn khối lượng riêng của dầu. Vì vậy, miếng gỗ sẽ chìm xuống khi thả vào trong dầu.
Câu 10:
18/07/2024Một bạn muốn biết viên nước đá nổi hay chìm trong dầu (dầu có khối lưọng riêng 0,800 g/ml) nên đã tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm3 dầu và thu được kết quả như hình 14.2.
a) Xác định khối lượng riêng của nước đá.
a) Từ hình 14.2a và 14.2b, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước đá.
Khối lượng của nước đá là:
mnước đá = 271 – 210 = 61 gam.
Thể tích của nước đá là:
Vnước đá = 176 – 110 = 66 cm3 = 66 ml.
Khối lượng riêng của nước đá là:
Câu 11:
13/07/2024b) Từ hình 14.2a và 14.2c, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước.
Khối lượng của nước là:
mnước = mnước đá = 61 gam.
Thể tích của nước là:
Vnước = 170 – 110 = 60 cm3 = 60 ml.
Khối lượng riêng của nước là:
Câu 12:
20/07/2024c) Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.
c) Vì Dnước đá < Dnước và Dnước đá > Ddầu nên viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.
Câu 13:
19/07/2024Để xác định khối lượng riêng của nước, người ta tiến hành thí nghiệm như hình 14.3.
a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
b) Xác định khối lưọng riêng của nước từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.3.
a)
− Đặt bình chia độ lên cân, nhấn nút ON/TARE để điều chỉnh cân về số 0.
− Đổ một lượng nước xác định vào bình chia độ.
− Đọc giá trị thể tích của nước và khối lượng của nước.
− Dựa vào công thức , xác định khối lượng riêng của nước.
b) Khối lượng riêng của nước: .
Câu 14:
13/07/2024Dưới đây là phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước.
a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ở hình 14.4.
a)
− Dùng cân đo khối lượng của vật.
− Đổ nước vào bình chia độ và đọc thể tích V1 của nước ban đầu.
− Thả nhẹ nhàng vật vào trong bình chia độ (tránh làm tràn nước ra ngoài). Đọc thể tích V2 của vật và nước.
− Xác định thể tích của vật: V = V2 – V1.
− Sử dụng công thức , xác định khối lượng riêng của vật.
Câu 15:
22/07/2024b) Từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.4, xác định khối lượng riêng của vật rắn đó theo đơn vị g/ml.
b) Khối lượng riêng của vật rắn: .