Câu hỏi:
18/07/2024 203
Người ta đo được khối lưọng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là
Người ta đo được khối lưọng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là
A. D = 1 000 g/l.
B. D = 1 g/l.
C. D = 4 g/l.
D. D = 4 000 g/l.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là
Đáp án đúng là: A
Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
a) Tính khối lượng riêng của một miếng gỗ có khối lượng 9,70 g, biết thể tích của nó là 10,0 cm3.
b) So sánh khối lượng riêng của miếng gỗ với khối lượng riêng của dầu. Điều gì xảy ra khi thả miếng gỗ vào trong dầu? Biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,80 kg/l.
a) Tính khối lượng riêng của một miếng gỗ có khối lượng 9,70 g, biết thể tích của nó là 10,0 cm3.
b) So sánh khối lượng riêng của miếng gỗ với khối lượng riêng của dầu. Điều gì xảy ra khi thả miếng gỗ vào trong dầu? Biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,80 kg/l.
Câu 3:
c) Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.
c) Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.
Câu 4:
Để xác định khối lượng riêng của nước, cần một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ và cân có vai trò gì?
Để xác định khối lượng riêng của nước, cần một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ và cân có vai trò gì?
Câu 6:
Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là
Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là
Câu 7:
Dưới đây là phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước.
a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ở hình 14.4.
Dưới đây là phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước.
a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ở hình 14.4.
Câu 8:
Một bình chứa 50,0 ml chất lỏng chưa biết tên (hình 14.1). Xác định tên chất lỏng chứa trong bình. Biết khối lượng riêng của một số chất lỏng như sau:
- Khối lượng riêng của nước: 1 000 kg/m3.
- Khối lượng riêng của ethanol: 789 kg/m3.
- Khối lượng riêng của glycerine: 1 260 kg/m3.
Một bình chứa 50,0 ml chất lỏng chưa biết tên (hình 14.1). Xác định tên chất lỏng chứa trong bình. Biết khối lượng riêng của một số chất lỏng như sau:
- Khối lượng riêng của nước: 1 000 kg/m3.
- Khối lượng riêng của ethanol: 789 kg/m3.
- Khối lượng riêng của glycerine: 1 260 kg/m3.
Câu 9:
Trong quá trình điều tra, các thanh tra viên đã thu thập được một mẫu chất lỏng có thể tích 5 cm3. Khối lượng của mẫu chất lỏng đó sau khi cân là 4 g. Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất dưới đây, em hãy xác định tên của mẫu chất lỏng đó.
Chất
Rượu
Dầu
Dầu mỏ
Nước tinh khiết
Khối lượng riêng (kg/m3)
791
800
918
1 000
Trong quá trình điều tra, các thanh tra viên đã thu thập được một mẫu chất lỏng có thể tích 5 cm3. Khối lượng của mẫu chất lỏng đó sau khi cân là 4 g. Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất dưới đây, em hãy xác định tên của mẫu chất lỏng đó.
Chất |
Rượu |
Dầu |
Dầu mỏ |
Nước tinh khiết |
Khối lượng riêng (kg/m3) |
791 |
800 |
918 |
1 000 |
Câu 11:
b) Từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.4, xác định khối lượng riêng của vật rắn đó theo đơn vị g/ml.
b) Từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.4, xác định khối lượng riêng của vật rắn đó theo đơn vị g/ml.
Câu 12:
Một bạn muốn biết viên nước đá nổi hay chìm trong dầu (dầu có khối lưọng riêng 0,800 g/ml) nên đã tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm3 dầu và thu được kết quả như hình 14.2.
a) Xác định khối lượng riêng của nước đá.
Câu 13:
Để xác định khối lượng riêng của nước, người ta tiến hành thí nghiệm như hình 14.3.
a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
b) Xác định khối lưọng riêng của nước từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.3.
Để xác định khối lượng riêng của nước, người ta tiến hành thí nghiệm như hình 14.3.
a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
b) Xác định khối lưọng riêng của nước từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.3.