Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Giải SBT KHTN 7 CD Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Giải SBT KHTN 7 CD Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Giải SBT KHTN 7 CD Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

  • 124 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Thông tin trên ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thông tin trên ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.

Thông tin trên ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết:  A. số hiệu nguyên tử, (ảnh 1)

Câu 3:

20/07/2024

Điền các thông tin còn thiếu vào các ô trống trong bảng dưới đây:

Số thứ tự ô nguyên tố

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Số proton

Số electron

Chu kì

Nhóm

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

VIIA

 

 

 

 

 

3

IIA

 

Phosphorus

P

 

 

 

 

 

Silicon

Si

 

 

 

 

Xem đáp án

Số thứ tự ô nguyên tố

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Số proton

Số electron

Chu kì

Nhóm

8

Oxygen

O

8

8

2

VIA

18

Argon

Ar

18

18

3

VIIIA

13

Aluminium

Al

13

13

3

IIIA

19

Potassium

K

19

19

4

IA

9

Fluorine

F

9

9

2

VIIA

12

Magnesium

Mg

12

12

3

IIA

15

Phosphorus

P

15

15

3

VA

14

Silicon

Si

14

14

3

IVA


Câu 5:

13/07/2024

Cho biết các nguyên tử của nguyên tố M có 3 lớp electron và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố M có vị trí trong bảng tuần hoàn như sau:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

M có 3 lớp electron nên thuộc chu kì 3 Loại đáp án B.

M có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm IA.

M có 3 lớp electron trong đó: lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 8 electron, lớp thứ 3 có 1 electron M có 11 electron. Vậy M thuộc ô 11 trong bảng tuần hoàn.


Câu 6:

20/07/2024

Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +17. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- X có điện tích hạt nhân là +17 nên nguyên tử X có 17 proton và 17 electron (loại đáp án A và D).

- X có 17 electron được phân vào 3 lớp, vậy X thuộc chu kì 3 (loại đáp án C).


Câu 8:

22/07/2024

Quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cho biết:

a) Một số thông tin (ô nguyên tố, chu kì, nhóm; là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm) của những nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 6, 9 và 19.

Xem đáp án

a) Một số thông tin (ô nguyên tố, chu kì, nhóm; là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm) của những nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 6, 9 và 19 được thể hiện trong bảng sau:

Ô nguyên tố

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Số proton

KLNT

Số electron

Chu kì

Nhóm

Loại nguyên tố

6

Carbon

C

6

12

6

2

IVA

Phi kim

9

Fluorine

F

9

19

9

2

VIIA

Phi kim

19

Potassium

K

19

39

19

4

IA

Kim loại


Câu 9:

13/07/2024

b) Vì sao các nguyên tố Li, Na và K được xếp vào cùng một cột/ nhóm? Giải thích tương tự với các nguyên tố O, S và Se.

Xem đáp án

b)

- Các nguyên tố Li, Na và K được xếp vào cùng một cột (cùng nhóm IA) vì cả 3 nguyên tố này đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

- Tương tự, các nguyên tố O, S và Se được xếp vào cùng một cột (nhóm VIA) vì cả 3 nguyên tố đều có 6 electron ở lớp ngoài cùng.


Câu 10:

13/07/2024

c) Vì sao các nguyên tố B, C, N, O và F được xếp vào cùng một hàng/ chu kì? Giải thích tương tự với các nguyên tố Na, Mg và Al.

Xem đáp án

c)

- Các nguyên tố B, C, O và F được xếp vào cùng 1 hàng (chu kì 2) vì cả 5 nguyên tố này đều có 2 lớp electron trong nguyên tử.

- Tương tự, các nguyên tố Na, Mg và Al được xếp vào cùng 1 hàng (chu kì 3) vì nguyên tử của các nguyên tố này đều có 3 lớp electron.


Câu 11:

13/07/2024

d) Vì sao các nguyên tố He, Ne và Ar được xếp vào cùng một cột/ nhóm?

Xem đáp án

d)

Các nguyên tố He, Ne và Ar đều được xếp vào cùng một cột (nhóm VIIIA) vì cả hai nguyên tố Ne và Ar đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, còn nguyên tố He (đặc biệt) chỉ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Số electron lớp ngoài cùng là 8 (riêng với He là 2) là cấu trúc bền vững và nhóm này còn có tên gọi là các nguyên tố khí hiếm.


Câu 12:

20/07/2024

Biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +8. Hãy dự đoán vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Cho biết tên của nguyên tố đó. X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Em hãy nêu những hiểu biết khác của mình về nguyên tố X.

Xem đáp án

- Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +8 nên số hiệu nguyên tử X là 8.

Vậy X thuộc ô nguyên tố có số thứ tự là 8, chu kì 2 (vì có 2 lớp electron), nhóm VIA (vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng).

- Nguyên tố X là nguyên tố oxygen, là nguyên tố phi kim.

- Một số hiểu biết của em về nguyên tố oxygen: Nguyên tố oxygen tạo nên chất oxygen; là một chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí. Oxygen suy trì sự sống và sự cháy.


Câu 14:

17/07/2024

b) Đọc thông tin ở trên và giải thích vì sao người ta nói “phosphorus là nguyên tố thiết yếu cho cơ thể sống”.

Xem đáp án

b) Người ta nói “phosphorus là nguyên tố thiết yếu cho cơ thể sống” vì:

- Phosphorus là một trong những thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào, được tìm thấy trong chất di truyền, màng tế bào,…

- Phosphorus có vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của tế bào như di truyền, hấp thu dinh dưỡng, …

- Trong cơ thể ở động vật có xương sống, cùng với calcium, phosphorus có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc xương.


Câu 16:

18/07/2024

b) Đọc thông tin ở trên, cho biết vai trò và ứng dụng cơ bản của nguyên tố silicon trong thực tiễn.

Xem đáp án

b) Vai trò và ứng dụng cơ bản của nguyên tố silicon trong thực tiễn:

Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử để chế tạo các tế bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời, … Silicon dioxide và các muối silicate được sử dụng rộng rãi trong các vật liệu xây dựng như: đất sét, bê tông, cát và xi măng. Nguyên tố này đóng vai trò quan trọng để tạo ra nơ – ron và mô cơ thể, cũng như tham gia vào quá trình tổng hợp vitamin B1 và thamine ở người.


Câu 17:

17/07/2024

Em hãy lựa chọn hai nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn, tìm hiểu và cho biết các thông tin cơ bản sau:

a) Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử; nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Xem đáp án

Lựa chọn 2 nguyên tố hydrogen và oxygen.

a)

- Hydrogen, kí hiệu hóa học là H, số hiệu nguyên tử là 1, khối lượng nguyên tử 1 amu, là nguyên tố phi kim.

- Oxygen, kí hiệu hóa học là O, số hiệu nguyên tử là 8, khối lượng nguyên tử là 16 amu, là nguyên tố phi kim.


Câu 18:

18/07/2024

b) Hãy nêu ứng dụng của từng nguyên tố đó (ít nhất hai ứng dụng).

Xem đáp án

b)

- Ứng dụng của hydrogen:

+ Làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu động cơ ô tô thay thế cho xăng.

+ Dùng làm chất khử để điều chế kim loại từ những oxide của chúng.

+ Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.

+ Là nguyên liệu để sản xuất NH3 (amonia) ; HCl (hydrochloric acid) và nhiều hợp chất hữu cơ.

- Ứng dụng của oxygen:

Oxygen có 2 lĩnh vực ứng dụng quan trọng đó là dùng cho sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu:

+ Sự hô hấp: Oxygen cần thiết cho sự hô hấp của người và động vật. Không có khí oxygen người và động vật không sống được…

+ Sự đốt nhiên liệu: Oxygen duy trì sự cháy. Các nhiên liệu cháy trong oxygen nguyên chất tạo nhiệt độ cao hơn trong không khí…


Câu 19:

16/07/2024

c) Lịch sử phát hiện ra hai nguyên tố đó.

Xem đáp án

c)

- Lịch sử phát hiện ra hydrogen: Lịch sử hóa học ghi nhận rằng hydrogen được tìm ra vào năm 1766 và nhà Vật lí kiêm Hóa học người Anh là H. Cavendish được công nhận là người tìm ra nguyên tố này.

- Lịch sử phát hiện ra oxygen: Oxygen được phát hiện bởi dược sĩ người Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele năm 1771 nhưng phát hiện này không được công nhận ngay. Phát hiện độc lập khác của Joseph Priestley vào ngày 1 tháng 8 năm 1774 được biết đến nhiều hơn vì ấn phẩm của Joseph Priestley được xuất bản trước. Oxygen được Antoine Laurent Lavoisier đặt tên năm 1774.


Bắt đầu thi ngay