Câu hỏi:
16/07/2024 1,076
c) Lịch sử phát hiện ra hai nguyên tố đó.
c) Lịch sử phát hiện ra hai nguyên tố đó.
Trả lời:
c)
- Lịch sử phát hiện ra hydrogen: Lịch sử hóa học ghi nhận rằng hydrogen được tìm ra vào năm 1766 và nhà Vật lí kiêm Hóa học người Anh là H. Cavendish được công nhận là người tìm ra nguyên tố này.
- Lịch sử phát hiện ra oxygen: Oxygen được phát hiện bởi dược sĩ người Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele năm 1771 nhưng phát hiện này không được công nhận ngay. Phát hiện độc lập khác của Joseph Priestley vào ngày 1 tháng 8 năm 1774 được biết đến nhiều hơn vì ấn phẩm của Joseph Priestley được xuất bản trước. Oxygen được Antoine Laurent Lavoisier đặt tên năm 1774.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên tố silicon nằm ở ô thứ 14 trong bảng tuần hoàn. Trong lớp vỏ Trái Đất, silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxygen, chiếm khoảng 29,5 khối lượng. Trong tự nhiên không có silicon ở trạng thái tự do mà chỉ gặp ở dạng hợp chất như silicon dioxide trong cát hay các muối silicate trong các khoáng vật như cao lanh, thạch anh, đá sa thạch,… Silicon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử để chế tạo các tế bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời, … Silicon dioxide và các muối silicate được sử dụng rộng rãi trong các vật liệu xây dựng như: đất sét, bê tông, cát và xi măng. Nguyên tố này đóng vai trò quan trọng để tạo ra nơ – ron và mô cơ thể, cũng như tham gia vào quá trình tổng hợp vitamin B1 và thamine ở người.
a) Hãy cho biết các thông tin về nguyên tố silicon trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố silicon nằm ở ô thứ 14 trong bảng tuần hoàn. Trong lớp vỏ Trái Đất, silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxygen, chiếm khoảng 29,5 khối lượng. Trong tự nhiên không có silicon ở trạng thái tự do mà chỉ gặp ở dạng hợp chất như silicon dioxide trong cát hay các muối silicate trong các khoáng vật như cao lanh, thạch anh, đá sa thạch,… Silicon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử để chế tạo các tế bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời, … Silicon dioxide và các muối silicate được sử dụng rộng rãi trong các vật liệu xây dựng như: đất sét, bê tông, cát và xi măng. Nguyên tố này đóng vai trò quan trọng để tạo ra nơ – ron và mô cơ thể, cũng như tham gia vào quá trình tổng hợp vitamin B1 và thamine ở người.
a) Hãy cho biết các thông tin về nguyên tố silicon trong bảng tuần hoàn.
Câu 2:
Phosphorus là một trong những thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào, được tìm thấy trong chất di truyền, màng tế bào,… có vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của tế bào như di truyền, hấp thu dinh dưỡng, … Cùng với calcium, phosphorus có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc xương.
a) Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy trình bày các đặc điểm của nguyên tố phosphorus (ô nguyên tố, chu kì, nhóm, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử, số proton, điện tích hạt nhân).
Phosphorus là một trong những thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào, được tìm thấy trong chất di truyền, màng tế bào,… có vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của tế bào như di truyền, hấp thu dinh dưỡng, … Cùng với calcium, phosphorus có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc xương.
a) Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy trình bày các đặc điểm của nguyên tố phosphorus (ô nguyên tố, chu kì, nhóm, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử, số proton, điện tích hạt nhân).
Câu 3:
Em hãy lựa chọn hai nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn, tìm hiểu và cho biết các thông tin cơ bản sau:
a) Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử; nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Em hãy lựa chọn hai nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn, tìm hiểu và cho biết các thông tin cơ bản sau:
a) Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử; nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Câu 4:
Điền các thông tin còn thiếu vào các ô trống trong bảng dưới đây:
Số thứ tự ô nguyên tố
Tên nguyên tố
Kí hiệu hóa học
Số proton
Số electron
Chu kì
Nhóm
8
18
13
19
2
VIIA
3
IIA
Phosphorus
P
Silicon
Si
Điền các thông tin còn thiếu vào các ô trống trong bảng dưới đây:
Số thứ tự ô nguyên tố |
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Số proton |
Số electron |
Chu kì |
Nhóm |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
VIIA |
|
|
|
|
|
3 |
IIA |
|
Phosphorus |
P |
|
|
|
|
|
Silicon |
Si |
|
|
|
|
Câu 5:
b) Đọc thông tin ở trên, cho biết vai trò và ứng dụng cơ bản của nguyên tố silicon trong thực tiễn.
b) Đọc thông tin ở trên, cho biết vai trò và ứng dụng cơ bản của nguyên tố silicon trong thực tiễn.
Câu 6:
Quan sát mô hình cấu tạo của bốn nguyên tử thuộc bốn nguyên tố có kí hiệu lần lượt là A1, A2, A3, A4 dưới đây:
Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau đây:
Nguyên tử nguyên tố |
A1 |
A2 |
A3 |
A4 |
Số lớp electron |
|
|
|
|
Số electron lớp ngoài cùng |
|
|
|
|
Số hiệu nguyên tử |
|
|
|
|
Số proton |
|
|
|
|
Câu 7:
Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +17. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +17. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 9:
b) Hãy nêu ứng dụng của từng nguyên tố đó (ít nhất hai ứng dụng).
b) Hãy nêu ứng dụng của từng nguyên tố đó (ít nhất hai ứng dụng).
Câu 10:
d) Vì sao các nguyên tố He, Ne và Ar được xếp vào cùng một cột/ nhóm?
d) Vì sao các nguyên tố He, Ne và Ar được xếp vào cùng một cột/ nhóm?
Câu 11:
b) Đọc thông tin ở trên và giải thích vì sao người ta nói “phosphorus là nguyên tố thiết yếu cho cơ thể sống”.
b) Đọc thông tin ở trên và giải thích vì sao người ta nói “phosphorus là nguyên tố thiết yếu cho cơ thể sống”.
Câu 12:
Biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +8. Hãy dự đoán vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Cho biết tên của nguyên tố đó. X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Em hãy nêu những hiểu biết khác của mình về nguyên tố X.
Câu 13:
b) Vì sao các nguyên tố Li, Na và K được xếp vào cùng một cột/ nhóm? Giải thích tương tự với các nguyên tố O, S và Se.
b) Vì sao các nguyên tố Li, Na và K được xếp vào cùng một cột/ nhóm? Giải thích tương tự với các nguyên tố O, S và Se.
Câu 14:
c) Vì sao các nguyên tố B, C, N, O và F được xếp vào cùng một hàng/ chu kì? Giải thích tương tự với các nguyên tố Na, Mg và Al.
c) Vì sao các nguyên tố B, C, N, O và F được xếp vào cùng một hàng/ chu kì? Giải thích tương tự với các nguyên tố Na, Mg và Al.