Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học
-
172 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Đáp án đúng là: A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Khối lượng lá sắt ban đầu + Khối lượng oxygen phản ứng = Khối lượng là sắt sau.
Vậy: Khối lượng oxygen đã phản ứng: 31,2 – 28 = 3,2 (gam).
Câu 2:
16/07/2024Muối copper sulfate (CuSO4) ngậm nước khi đun nóng sẽ bị tách nước. Nếu đun 25 g muối ngậm nước, thu được 16 g muối khan thì số mol nước tách ra là
A. 0,25 mol. B. 0,5 mol.
C. 1 mol. D. 9 mol.
Đáp án đúng là: B
Khối lượng nước tách ra là: 25 – 16 = 9 (gam).
Số mol nước tách ra là:
Câu 3:
19/07/2024Hấp thụ hoàn toàn một lượng khí carbon dioxide (CO2) vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) dư, tạo ra 10 g kết tủa calcium carbonate (CaCO3). Phản ứng xảy ra như sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Khối lượng dung dịch nước vôi trong
A. giảm 10 g. B. tăng 10 g.
C. giảm 5,6 g. D. tăng 4,4 g.
Đáp án đúng là: C
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình hoá học:
Khối lượng CO2 được hấp thụ là: 44.0,1 = 4,4 gam.
Khối lượng CO2 được hấp thụ nhỏ hơn khối lượng kết tủa sinh ra nên khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm.
Khối lượng dung dịch giảm: 10 – 4,4 = 5,6 gam.
Câu 4:
19/07/2024Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Vậy, nếu 13 g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại
A. giảm 13 g. B. tăng12,8g.
C. tăng 0,2 g. D. giảm 0,2 g.
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Theo phương trình hoá học:
Khối lượng kim loại Cu được sinh ra: 64.2 = 12,8 gam.
Khối lượng thanh kim loại giảm: 13 – 12,8 = 0,2 gam.
Câu 5:
20/07/2024Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4 g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
A. 3,6 g. B. 2,8 g.
C. 1,2 g. D. 2,4 g.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng đá vôi = Khối lượng chất rắn sau + Khối lượng CO2 thoát ra.
Vậy khối lượng CO2 thoát ra là: 12 – 8,4 = 3,6 (gam).
Câu 7:
23/07/2024Trên một chiếc cân đĩa, đĩa bên trái đặt một cốc nước, đĩa bên phải để một cốc dung dịch HCl, hai đĩa đang thăng bằng. Cho vào mỗi cốc một viên đá vôi (thành phẩn chính là CaCO3) có khối lượng bằng nhau. Cốc bên trái không có hiện tượng gì. Cốc bên phải quan sát thấy hiện tượng sủi bọt khí trên viên đá vôi, viên đá tan dần.
a) Cốc nào có phản ứng hoá học xảy ra?
b) Sau khi cho đá vôi vào hai cốc, hãy dự đoán về vị trí của hai đĩa cân, hai đĩa cân còn thăng bằng không hay nghiêng về bên nào?
a) Cốc bên phải có chất mới được tạo thành (bọt khí thoát ra, viên đá vôi tan dần) nên ở cốc này có phản ứng hoá học xảy ra.
b) Cốc bên phải có khí thoát ra nên nhẹ đi, cân nghiêng về bên trái.
Câu 8:
23/07/2024Hãy giải thích:
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. Biết phản ứng hoá học xảy ra khi nung đá vôi là:
Đá vôi (rắn) → Calcium dioxide (rắn) + Carbon dioxide (khí)
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên.
Biết miếng đồng để ngoài không khí sẽ có phản ứng hoá học sau:
Đồng + Oxygen → Copper oxide
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi vì có phản ứng hoá học xảy ra.
Đá vôi (rắn) → Calcium oxide (rắn) + Carbon dioxide (khí)
Khí CO2 thoát ra, làm khối lượng viên đá vôi giảm.
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên vì xảy ra phản ứng kết hợp đồng với khí oxygen.
Đồng + Oxygen → Copper oxide
Hay:
Cu (rắn) + O2 (khí) → CuO (rắn)
Khối lượng tăng lên là khối lượng oxygen đã phản ứng.
Câu 9:
22/07/2024Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II) sulfur màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng bột sắt + Khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng = Khối lượng iron(II) sulfur
Vậy khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng là: 11 – 7 = 4 (gam);
Khối lượng bột lưu huỳnh dư là: 5 – 4 = 1 (gam).
Câu 10:
23/07/2024Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2
a) Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O tạo thành 56 + 18 = 74 g Ca(OH)2.
Vậy cứ 7 gam CaO hoá hợp vừa đủ với nước sẽ tạo thành: Ca(OH)2.
b) Khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 là: 7 + 1 000 = 1 007 gam.
Câu 11:
20/07/2024Đáp án đúng là: A
Trong một phản ứng hoá học: số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Câu 12:
17/07/2024Cho sơ đồ phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
A. CaO. B. H2O. C. CO. D. CH4.
Đáp án đúng là: B
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 13:
22/07/2024Cho sơ đồ phản ứng:
?CO + Fe2O3 - - -> 2Fe + ?CO2
Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Câu 14:
26/06/2024Cho sơ đồ phản ứng:
2HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + H2O + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CO. D. CO2.
Đáp án đúng là: D
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
Câu 15:
18/07/2024Cho sơ đồ phản ứng:
Fe3O4 + ?HCl ---> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
A. 8. B. 6. C. 5. D. 4.
Đáp án đúng là: A
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Câu 16:
23/07/2024Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Cr + O2 ---> Cr2O3;
b) Fe + Cl2---> FeCl3.
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
a) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Số nguyên tử Cr : Số phân tử O2 : Số phân tử Cr2O3 là 4 : 3 : 2.
b) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
Số nguyên tử Fe : Số phân tử Cl2 : Số phân tử FeCl3 là 2 : 3 : 2.
Câu 17:
20/07/2024a) 2KClO3 → 2KCl + 3O2;
Số phân tử KClO3 : Số phân tử KCl : Số phân tử O2 là 2 : 2 : 3.
b) 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2.
Số phân tử NaNO3 : Số phân tử NaNO2 : Số phân tử O2 là 2 : 2 : 1.
Câu 18:
18/07/2024a)
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu (1)
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe (2)
b)
Phản ứng (1): Số nguyên tử Al : Số phân tử CuO : Số phân tử Al2O3 : Số nguyên tử Cu là 2 : 3 : 1 : 3.
b) Phản ứng (2): Số nguyên tử Al : Số phân tử Fe3O4 : Số phân tử Al2O3 : Số nguyên tử Fe là 8 : 3 : 4 : 9.
Câu 19:
15/07/2024a) BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
b) Số phân tử BaCl2 : Số phân tử AgNO3 : Số phân tử AgCl : Số phân tử Ba(NO3)2 là 1 : 2 : 2 : 1.
Câu 20:
23/07/2024a) Phương trình hoá học của phản ứng:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
b) Ta có các tỉ lệ:
Số phân tử NaOH : Số phân tử H2SO4 là 2 : 1;
Số phân tử NaOH : Số phân tử Na2SO4 là 2 : 1;
Số phân tử NaOH : Số phân tử H2O là 1 : 1.
Câu 21:
23/07/2024Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là tôi vôi. Ca(OH)2 là một chất rắn tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng.
Thả một viên vôi sống vào cốc thuỷ tinh lớn đựng nước, vôi sống tan ra và cốc nước nóng lên rất nhanh, tạo ra một dung dịch trong suốt không màu, gọi là nước vôi trong. Nếu lượng vôi sống nhiều, cốc nước sẽ sôi lên và tạo ra chất lỏng đục trắng, gọi là sữa vôi. Trong sữa vôi có các hạt calcium hydroxide nhỏ mịn chưa tan hết, lơ lửng trong nước ở dạng huyền phù.
a) Viết PTHH của phản ứng giữa vôi sống và nước, cho biết chất nào là chất phản ứng, chất nào là sản phẩm?
b) Nhận xét về mối liên hệ giữa khối lượng vôi sống, nước đã phản ứng và vôi tôi được tạo thành.
c) Nếu khối lượng vôi sống là 6,72 g, khối lượng nước phản ứng là 2,16 g thì khối lượng vôi tôi thu được là
A. 8,88 g. B. 4,56 g.
C. 10,00 g. D. 4,44g.
d) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
1. Khối lượng nước vôi trong bằng tổng khối lượng vôi sống và nước.
2. Nước vôi trong là dung dịch, vôi sống là chất tan.
3. Sữa vôi để lâu ngày sẽ có lớp bột màu trắng lắng xuống đáy.
4. Thổi khí carbon dioxide vào nước vôi trong sẽ xuất hiện vẩn đục.
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
CaO (rắn) + H2O (lỏng) → Ca(OH)2 (rắn)
Chất phản ứng: CaO và H2O; sản phẩm: Ca(OH)2.
b) Nhận xét: Khối lượng vôi sống + khối lượng nước = khối lượng vôi tôi.
Khối lượng vôi tôi: 6,72 + 2,16 = 8,88 (g).
d) 1 - đúng; 2 - sai; 3 - đúng; 4 - đúng.
Phát biểu 2 sai vì vôi tôi là chất tan.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 4: Dung dịch và nồng độ (398 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 6: Tính theo phương trình hoá học (380 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí (339 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 2: Phản ứng hoá học (227 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác (195 lượt thi)