Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Chương 1: Mở đầu về Khoa học tự nhiên - Bộ Kết nối tri thức
Bài 7: Đo thời gian - SBT KHTN 6
-
1037 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Đổi ra giây
a) 45 phút;
b) 1 giờ 20 phút;
c) 24 giờ.
a) 45 phút = 45. 60 = 2 700 giây;
b) 1 giờ 20 phút = 80 phút = 80 . 60 = 4 800 giây;
c) 24 giờ = 24 . 60 = 1440 phút = 1440 . 60 = 86 400 giây.
Câu 2:
18/07/2024Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100 m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100 m người ta phải sử dụng loại đồng hồ bấm giây. Vì khi sử dụng đồng hồ bấm giây ta sẽ:
+ Đo được thời gian từ lúc vận động viên bắt đầu cho tới khi kết thúc đoạn đường chạy.
+ Đồng thời đo được thời gian nhiều người chạy một lúc để so sánh thời gian và xếp hạng thứ tự người chạy nhanh.
Chọn đáp án C
Câu 3:
17/07/2024Để xác định thời gian luộc chín một quả trứng, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây?
Để xác định thời gian luộc chín một quả trứng, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ hẹn giờ. Vì chúng ta có thể hẹn số thời gian mà trứng sẽ chín, khi đến thời gian đồng hồ sẽ báo cho ta biết.
Chọn đáp án B
Câu 4:
21/07/2024Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là
Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình
= thời gian kết thúc hành trình – thời gian bắt đầu lên xe
= 15 giờ 15 phút – 13 giờ 48 phút = 1 giờ 27 phút
Chú ý: 1 giờ có 60 phút.
Chọn đáp án B
Câu 5:
18/07/2024Tại một nhà máy sản xuất bánh kẹo, An có thể đóng gói 1 410 viên kẹo mỗi giờ. Bình có thể đóng 408 hộp trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chứa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn?
Bình đóng được số hộp kẹo trong 1 giờ là:
408 : 8 = 51 (hộp).
Bình đóng được số viên kẹo trong 1 giờ là:
51 . 30 = 1 530 (viên).
Mà An đóng gói 1 410 viên kẹo mỗi giờ.
Vậy Bình đóng nhanh hơn An
Bài thi liên quan
-
Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên - SBT KHTN 6
-
5 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 2: An toàn trong phòng thực hành - SBT KHTN 6
-
5 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 3: Sử dụng kính lúp - SBT KHTN 6
-
5 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học - SBT KHTN 6
-
5 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Bài 5: Đo chiều dài - SBT KHTN 6
-
10 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Bài 6: Đo khối lượng - SBT KHTN 6
-
6 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Bài 8: Đo nhiệt độ - SBT KHTN 6
-
6 câu hỏi
-
20 phút
-