Giải SBT Hóa học 11 KNTT Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Giải SBT Hóa học 11 KNTT Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
-
151 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Thêm nước vào 10 mL dung dịch NaOH 1,0 mol/L, thu được 1000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
A. pH giảm đi 2 đơn vị.
B. pH giảm đi 1 đơn vị.
C. pH tăng 2 đơn vị.
D. pH tăng gấp đôi.
Đáp án đúng là: A
Khi tăng thể tích lên 100 lần thì nồng độ ion OH- trong dung dịch giảm 100 lần
nồng độ H+ tăng 100 lần pH = -log[H+] pH giảm 2 lần.
Câu 2:
22/07/2024Trong dung dịch trung hoà về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch có chứa 0,01 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol Cl- và x mol SO42-. Giá trị của x là
A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,05.
D. 0,005.
Đáp án đúng là: D
Theo định luật bảo toàn điện tích có:
2.0,01 + 0,01 = 0,02 + 2.x
x = 0,005.
Câu 3:
22/07/2024Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
A. KNO3.
B. K2SO4.
C. Na2CO3.
D.NaCl.
Đáp án đúng là: C
CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base
Câu 4:
22/07/2024Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1 M, dung dịch nào có pH cao nhất?
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
Đáp án đúng là: A
Dung dịch acid càng yếu thì pH càng cao.
Độ mạnh của acid giảm dần theo dãy sau: HI > HBr > HCl > HF.
Câu 5:
22/07/2024Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nồng độ ion H+ dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10-4,5.
B. Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 10-5,7.
C. Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
D. Nồng độ ion OH- trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
Đáp án đúng là: C
Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm là [H+] = - log[H+] = 10-4,5.
Nồng độ ion H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm là [H+] = - log[H+] = 10-5,7.
Vậy nồng độ H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa bị ô nhiễm.
Câu 6:
23/07/2024Viết phương trình điện li của các chất sau:
- Acid yếu: HCOOH, HCN; acid mạnh: HCl, HNO3.
- Base mạnh: KOH, Ba(OH)2 ; base yếu: Cu(OH)2.
- Muối: KNO3, Na2CO3, FeCl3.
Phương trình điện li các chất:
Câu 7:
22/07/2024Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau:
a)
a)
Phản ứng thuận: HCOOH là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: HCOO- là base, H3O+ là acid.
Câu 8:
22/07/2024b)
b)
Phản ứng thuận: HCN là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: CN- là acid, H3O+ là base.
Câu 9:
23/07/2024c)
c)
Phản ứng thuận: H2O là acid, S2- là base; phản ứng nghịch: HS- là acid, là OH- base.
Câu 10:
22/07/2024d)
d)
Phản ứng thuận: H2O là acid, (CH3)2NH là base; phản ứng nghịch: (CH3)2NH2+ là acid, OH- là base.
Câu 11:
22/07/2024Cho dung dịch HCl 1 M (dung dịch A) và dung dịch NaOH 1 M (dung dịch B ).
a) Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng.
a) Nồng độ của dung dịch A sau khi pha loãng là: 1.0,1 = 0,1M.
Þ [H+] = 0,1M Þ pH của dung dịch sau khi pha loãng là 1,0.
Câu 12:
23/07/2024b) Lấy 10 mL dung dịch B, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng.
b) Nồng độ của dung dịch B sau khi pha loãng là: 1.0,1 = 0,1M.
Þ [OH-] = 0,1M Þ [H+] = 10-13 Þ pH của dung dịch sau khi pha loãng là 13,0.
Câu 13:
22/07/2024Một dung dịch baking soda có pH = 8,3.
a) Môi trường của dung dịch trên là acid, base hay trung tính?
a) Môi trường của dung dịch là base (pH > 7).
Câu 14:
23/07/2024b) Tính nồng độ ion H+ của dung dịch trên.
b) Nồng độ của ion H+ là 10-8,3.
Câu 15:
23/07/2024Aspirin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hoà tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành là 2,8 . Tính nồng độ H+ và nồng OH- của dung dịch tạo thành.
pH= -log [H+] [H+] = 10-pH.
Nồng độ của ion H+ = 10-2,8; nồng độ của ion OH- là [OH-] = .
Câu 16:
22/07/2024Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A ). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL.
a) Tính nồng độ Ca(OH)2 trong dung dịch nước vôi trong.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
a)
Câu 17:
22/07/2024b) Tính lượng CaO đã bị hoà tan.
b) Số mol HCl dùng để chuẩn độ 5 mL dung dịch A là:
nHCl = 12,1.10-3.0,1 = 12,1 .10-4 (mol) Số mol Ca(OH)2 có trong 5 mL dung dịch
A là (mol) số mol Ca(OH)2 có trong 500 mL dung dịch A là = 6,05.10-2 (mol)
(mol) mCaO = 56 . 6,05.10-2 = 3,388 (g).
Câu 18:
23/07/2024c) Tính pH của dung dịch nước vôi trong.
c) Số mol của Ca(OH)2 có trong 500 mL dung dịch nước vôi trong là:
= 6,05 . 10-2 (mol) (mol)
pH = -log[H+] = 13,38.
Câu 20:
23/07/2024Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO3, được dùng để trung hoà bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng trung hoà trên.
a) Phương trính hóa học:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Câu 21:
22/07/2024b) Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035 M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh nhân uống 0,588 g bột NaHCO3.
b) Số mol NaHCO3 là
Số mol HCl có trong dạ dày là nHCl = 7.10-3 (mol).
Vậy thể tích dung dịch HCl được trung hòa là:
VHCl =
Câu 22:
22/07/2024Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 mL dung dịch HCl 0,2 M cho vào 5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch A. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,1 thấy phản ứng hết 10,2 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.
Phương trình hóa học:
NH3 + HCl → NH4Cl
HCldư + NaOH → NaCl + H2O
Số mol HCl ban đầu là: nHCl = 10.10-3.0,2 = 2.10-3 (mol)
Số mol HCl dư = số mol NaOH phản ứng = 10,2.10-3.0,1=1,02.10-3 (mol)
Số mol HCl phản ứng với NH3 là:
nHCl = nHCl ban đầu - nHCl dư = 2.10-3 – 1,02.10-3 = 0,98.10-3 (mol)
Vậy số mol NH3 = 0,98.10-3 (mol)
Nồng độ của dung dịch NH3 đã dùng là: