Giải SBT Hóa học 11 CTST Bài Ôn tập chương 6
Giải SBT Hóa học 11 CTST Bài Ôn tập chương 6
-
81 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Tên thay thế của hai hợp chất carbonyl: C2H5COC2H5; CH3C(CH3)2CH2CHO lần lượt là
A. 3-pentanone; 3,3-dimethylbutanal.
B. 3,3-dimethylbutanal; 3-pentanone.
C. 3-butanone; 3,3-dimethylbutanal.
D. 3-pentanone; 3-methylpentanal.
Đáp án đúng là: A
Tên thay thế của hai hợp chất carbonyl: C2H5COC2H5; CH3C(CH3)2CH2CHO lần lượt là 3-pentanone; 3,3-dimethylbutanal.
Câu 2:
20/07/2024Phương pháp bảo quản khi vận chuyển athực phẩm (thịt, cá, ...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng formon, nước đá.
B. Dùng nước đá và nước đá khô.
C. Dùng nước đá khô và formon.
D. Dùng phân đạm, nước đá.
Đáp án đúng là: B
Phương pháp an toàn là dùng nước đá và nước đá khô.
Câu 3:
16/07/2024Trong khói bếp có chứa một lứợng nhỏ chất khí (X), chất (X) này có tính sát trùng, diệt khuẩn, chống mọt nên người ta thường để những vật liệu bằng tre, nứa ở nơi có khói bếp để bảo quản được lâu hơn. Chất (X) là chất nào sau đây?
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. HCHO.
D. NaCl.
Đáp án đúng là: C
Do trong khói của bếp có chứa formaldehyde (HCHO), chất này có khả năng diệt trùng, chống mối mọt nên làm rổ, rá, nong, nia, ... bền hơn.
Câu 4:
19/07/2024Trong tinh dầu thảo mộc có những aldehyde không no tạo nên mùi thơm đặc trưng của tinh dầu.
Ví dụ tinh dầu quế có aldehyde cinnamic C6H5CH=CHCHO có công thức cấu tạo là:
Tinh dầu sả và chanh có citronellal C9H17CHO có công thức cấu tạo là:
Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết thành phần aldehyde trong tinh dầu?
A. AgNO3/NH3.
B. Dung dịch NaOH.
C. H2/Ni, to
D. Dung dịch HCl.
Đáp án đúng là: A
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Câu 5:
17/07/2024Acetaldehyde thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. CH3CHO + H2 CH3CH2OH
B. 2CH3CHO + 5O2 4CO2 + 4H2O
C. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
D. CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O
Đáp án đúng là: A
H2 thể hiện tính khử, acetaldehyde thể hiện tính oxi hóa.
Câu 6:
23/07/2024Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn móng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thuỷ tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia bảo quản thực phẩm?
A. HCHO.
B. CH3COCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO.
Đáp án đúng là: B
Chất được sử dụng là acetone CH3COCH3.
Câu 7:
19/07/2024Cho 1,97 gam dung dịch formalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của formaldehyde trong formalin là
A. 49%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 38,07%
Đáp án đúng là: D
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 6NH3 + 2H2O
=> mHCHO = 0,025 × 30 = 0,75 (g).
=>
Câu 8:
19/07/2024Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
A. C3H8, CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3.
B. C3H8, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH.
C. C3H7OH, C3H8, CH3COOH, HCOOCH3.
D. C3H8, C3H7OH, HCOOCH3, CH3COOH.
Đáp án đúng là: B
Với các chất có số nguyên tử carbon xấp xỉ nhau, nhiệt độ sôi được xếp theo chiều tăng dần như sau:
Alkane < ester < alcohol < carboxylic acid.
Câu 9:
14/07/2024Malic acid là thành phần chính tạo nên vị chua của quả táo, acid này có công thức cấu tạo như sau: HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. Tên gọi khác của acid này là
A. 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
B. 3-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
C. 2,3-dihydroxybutanoic acid.
D. 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid.
Đáp án đúng là: A
Tên gọi khác của acid malic acid là 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
Câu 10:
23/07/2024Ethyl formate là chất có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Ethyl formate có phân tử khối bằng
A. 60.
B. 68.
C. 88.
D. 74.
Đáp án đúng là: D
Ethyl formate có công thức cấu tạo là HCOOC2H5 => M = 74.
Câu 11:
23/07/2024Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy đáy và xung quanh thành ruột phích có lớp cặn trắng bám vào. Dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. NH3.
D. CH3COOH.
Câu 12:
21/07/2024Có 3 dung dịch: CH3CHO, CH3COOH, HCOOH đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là
A. quỳ tím, CuO.
B. quỳ tím, Na.
C. quỳ tím, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
D. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, CuO.
Đáp án đúng là: C
- Dùng quỳ tím nhận biết được CH3COOH, HCOOH làm quỳ tím hóa đỏ, CH3CHO không làm quỳ tím đổi màu.
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận được HCOOH, còn lại là CH3COOH.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O→ (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Câu 13:
18/07/2024Nêu quá trình phát triển của gương soi trong lịch sử. Hiện nay, gương được sản xuất theo phương pháp nào? Lớp trắng sáng trên gương soi là gì? Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra trong kĩ thuật tráng gương.
Trong quá khứ, gương rất hiếm và có giá trị, được làm từ các tấm đồng hoặc bạc đánh bóng. Mặc dù đắt tiền nhưng chúng thường chỉ tạo ra hình ảnh bị cong vênh, mờ và gương nhanh ố. Sau đó chuyển sang sử dụng thuỷ ngân tráng sau tấm kính phẳng. Tuy nhiên, việc làm này lại gây nguy hiểm vì thuỷ ngân là nguyên nhân gây ngộ độc cho người sản xuất.
Ngày nay, gương soi đã được thay thế bằng bạc tráng sau tấm kính nhờ phản ứng của aldehyde (R-CHO) hay glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Kim loại Ag kết tủa tạo ra bám chặt vào gương, người ta quét lên mặt sau chiếc gương một lớp sơn dầu bảo vệ. Do bề mặt kính và lớp bạc rất mịn nên hình ảnh được phản chiếu tốt, không bị cong vênh. Ngoài phản chiếu hình ảnh, lớp tráng bạc được dùng trong lớp vỏ của phích nước (bình thuỷ), giúp duy trì nhiệt độ trong một thời gian dài.
Câu 14:
17/07/2024Cho cyclopropane tác dụng với nước bromine, thu được chất hữu cơ (X). Cho (X) vào lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, tạo ra sản phẩm hữu cơ (Y). Cho (Y) tác dụng với CuO, đun nóng thu được hợp chất đa chức (Z). Cho 0,01 mol (Z) phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được bạc kim loại.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.
b) Tính khối lượng kim loại Ag tối đa thu được.
a)
(Phản ứng oxi hoá - khử)
BrCH2-CH2-CH2Br + 2NaOH HOCH2-CH2-CH2OH + 2NaBr
(Phản ứng oxi hoá - khử)
(Phản ứng oxi hoá - khử)
(X) là 1,3-dibromopropane; (Y) là propane-1,3-diol; (Z) là propane-1,3-dial.
b) nz = 0,01 mol => nAg = 0,04 mol.
Khối lượng kim loại Ag tối đa thu được là:
mAg = 0,04×108 = 4,32 (g).
Câu 15:
20/07/2024Hoàn thành phản ứng (kèm điều kiện phản ứng nếu có) và gọi tên sản phẩm các chất trong mỗi phản ứng sau:
(a) hexanal + [O] →
(b) octanal + [H] →
(c) propanoic acid + methanol →
(d) hexan-3-one + [H] →
(e) propan-2-ol + 3-methylpentanoic acid →
(g) ? + [H] → CH3CH2CH(CH3)CH2OH
(h) 2,3-dimethylbutan-1-ol + [O]
(a) 2CH3[CH2]4CHO + O2 2CH3[CH2]4COOH
hexanal hexanoic acid
(b) CH3[CH2]6CHO + H2 CH3[CH2]6CH2OH
octanal octan-1-ol
(c) CH3CH2COOH + CH3OH CH3CH2COOCH3 + H2O
propanoic acid methanol methyl propanoate
(d) CH3CH2-CO-CH2CH2CH3 + H2 CH3CH2-CH(OH)-CH2CH2CH3
hexan-3-one hexan-3-ol
(e) CH3CH2CH(CH3)CH2COOH + CH3-CH(OH)-CH3
3-methylpentanoic acid propan-2-ol
CH3CH2CH(CH3)CH2COOCH(CH3)2 + H2O
isopropyl 3-methylpentanoate
(g) CH3CH2CH(CH3)CHO + H2 CH3CH2CH(CH3)CH2OH
2-methylbutanal 2-methylbutanol
(h) CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2OH+O2 CH3CH(CH3)CH(CH3)COOH + H2O
2,3-dimethylbutan-1-ol 2,3-dimethylbutanoic acid
Câu 16:
20/07/2024Để muối dưa, người ta thường cho thêm một ít nước dưa cũ và 1 - 2 thìa đường trước khi đổ ngập nước và nén chặt rau, quả. Giải thích.
Khi muối dưa cho thêm một ít nước dưa cũ để cung cấp các vi khuẩn lactic và làm giảm độ pH của môi trường, tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển. Thêm 1-2 thìa đường để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic, nhất là với loại rau, quả dùng để muối dưa có hàm lượng đường thấp dưới 5%. Khi muối dưa người ta thường đổ ngập nước và nén chặt rau, quả để tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lactic phát triển đồng thời hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.
Câu 17:
22/07/2024Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ (E) dựa vào các dữ liệu thực nghiệm sau:
- Kết quả phân tích nguyên tố của (E) có 53,33% oxygen về khối lượng.
- Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chát (E) được cho như hình bên dưới:
Dựa vào peak [M+] có giá trị m/z lớn nhất của (E) => M(E)= 60.
Vì (E) có 53,33% oxygen về khối lượng nên công thức phân tử của (E) là C2H4O2.
Dựa vào kết quả phổ IR có các tín hiệu cực tiểu truyền qua ứng với số sóng (cm-1): - nằm trong khoảng 1 725 - 1 700 cm-1 => có liên kết C=O.
- nằm trong khoảng 3 300 - 2 500 cm-1 => có liên kết O-H.
=> (E) có nhóm chức -COOH.
Vậy công thức cấu tạo của (E) là CH3COOH (acetic acid).
Câu 18:
10/07/2024Bạn Nam luôn chăm sóc răng miệng cẩn thận. Vì sợ bị sâu răng nên sau khi ăn cơm, ăn trái cây hay uống nước hoa quả, Nam liền đánh răng ngay. Tuy nhiên, nếu đánh răng ngay sau khi dùng nước trái cây thì sẽ gây hại cho răng. Làm sao để ăn trái cây và uống các loại nước trái cây hằng ngày mà ít gây tác hại nhất cho răng?
Em hãy trả lời giúp bạn Nam những vấn đề đặt ra ở trên.
Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chát Ca5(PO4)3OH và được tạo thành từ cân bằng:
5Ca2+ + 3PO43-+ OH- Ca5(PO4)3OH
Quá trình tạo lớp men này là sự bảo vệ tự nhiên của con người chống lại bệnh sâu răng. Chất chua (tức acid hữu cơ) trong trái cây như acetic acid, tartaric acid, citric acid, lactic acid,... kết hợp với những thành phần trong kem đánh răng sẽ tấn công các kẽ răng và gây tổn thương cho lợi. Do đó, sau khi ăn xong phải đợi đến khi nước bọt trung hoà lượng acid trong trái cây, nhất là táo, cam, nho, chanh,... thì mới đánh răng (khoảng 1 giờ sau khi ăn).
Lượng acid trong miệng tăng làm cho pH giảm, như vậy phản ứng sau xảy ra:
H+ + OH- → H2O
Khi nồng độ OH- giảm, theo nguyên lí Le Chatelier, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và men răng bị mòn, tạo điều kiện cho sâu răng phát triền.
Câu 19:
21/07/2024Trên thị trường có những lọ măng, dưa chuột muối,... tuy để lâu nhưng lại không bị hỏng (trong thời hạn sử dụng). Em hãy giải thích lí do.
Những lọ măng, dưa chuột muối đó người ta đã ngâm trong giấm. Một số thức ăn, thường là rau quả được ngâm vào giấm và sau đó đóng vào chai kín. Giấm là dung dịch acetic acid nồng độ 2% - 5%, ngăn được sự phát triển của vi khuẩn nên thức ăn được bảo quản. Hành, măng và dưa chuột và một số loại khác là những thức ăn được ngâm giấm thường gặp.