Giải SBT Hóa học 11 CTST Bài Ôn tập chương 5
Giải SBT Hóa học 11 CTST Bài Ôn tập chương 5
-
67 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là
A. C2H5OH.
B. C2H5Cl.
C. C6H5OH.
D. C6H5Cl.
Đáp án đúng là: A
C2H5OH là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
Câu 2:
22/07/2024Chất dùng để nhận biết hai chất lỏng phenol với ethanol là
A. quỳ tím.
B. nước nóng.
C. nước bromine.
D. dung dịch NaOH.
Đáp án đúng là: C
Phenol làm mất màu dung dịch bromine còn ethanol không phản ứng.
Câu 3:
15/07/2024Dẫn xuất halogen nào sau đây khi tác dụng với NaOH không tạo thành alcohol?
A. C2H5Cl.
B. C6H5CH2Br.
C. C6H5Cl.
D. CH3CH(Br)CH3.
Đáp án đúng là: C
C6H5Cl + NaOH → C6H5OH + NaCl
Câu 4:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước kém hơn ethanol.
B. Dẫn xuất halogen của hydrocarbon không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước ở 66 °C.
C. Theo chiều tăng phân tử khối, nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tăng từ F đến I.
D. Độ tan của các alcohol có cùng số nhóm -OH giảm khi mạch carbon tăng.
Đáp án đúng là: B
Phần lớn dẫn xuất halogen nặng hơn nước và không tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ kém phân cực như hydrocarbon, ether,…
Câu 5:
08/07/2024Cho các chất: C2H5OH, C2H5Br, C6H5OH, C6H5CH2OH, C6H5Cl. số chát tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là
A. 4
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Đáp án đúng là: D
C2H5Br + NaOH C2H5OH + NaBr
C6H5Cl + NaOH → C6H5OH + NaCl
Câu 6:
20/07/2024Xác nhận đúng hoặc sai cho các phát biểu trong bảng sau:
STT |
Phát biểu |
Đúng/sai |
1 |
Các dẫn xuất halogen đều chứa nguyên tử carbon, hydrogen và halogen trong phân tử. |
? |
2 |
Alcohol là hợp chất hữu có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon. |
? |
3 |
là hợp chất không thuộc loại alcohol. |
? |
4 |
Các dẫn xuất halogen rất ít tan trong nước. |
? |
5 |
Các halogenoalkane và alkanol tham gia phản ứng tách để tạo ra alkene. |
? |
6 |
Phenol tham gia phản ứng thế (thế halogen, thế nitro, ...) dễ hơn benzene. |
? |
7 |
Các alcohol tạo được liên kết hydrogen với các phân tử nước nên nhiệt độ sôi của alcohol tương đối cao. |
? |
STT |
Phát biểu |
Đúng/sai |
1 |
Các dẫn xuất halogen đều chứa nguyên tử carbon, hydrogen và halogen trong phân tử. |
Sai |
2 |
Alcohol là hợp chất hữu có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon. |
Sai |
3 |
là hợp chất không thuộc loại alcohol. |
Đúng |
4 |
Các dẫn xuất halogen rất ít tan trong nước. |
Đúng |
5 |
Các halogenoalkane và alkanol tham gia phản ứng tách để tạo ra alkene. |
Sai |
6 |
Phenol tham gia phản ứng thế (thế halogen, thế nitro, ...) dễ hơn benzene. |
Đúng |
7 |
Các alcohol tạo được liên kết hydrogen với các phân tử nước nên nhiệt độ sôi của alcohol tương đối cao. |
Sai |
Câu 7:
23/07/2024Nghiên cứu số liệu về năng lượng liên kết, độ dài liên kết và độ phân cực carbon - halogen, cho biết khả năng phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH thay đổi như thế nào từ CH3F đến CH3I. Nêu sự tương quan giữa các giá trị và độ phân cực của các chất.
▼ Năng lượng và độ dài liên kết carbon - halogen
Đặc điểm |
C-F |
C-Cl |
C-Br |
C-I |
Năng lượng liên kết zz((kJ/mol(kJ/mol) |
453 |
339 |
276 |
216 |
Độ dài liên kết (pm) |
133 |
177 |
194 |
213 |
▲ Độ phân cực carbon - halogen từ CH3F đến CH3I
Năng lượng liên kết C-X lớn, độ dài liên kết C-X giảm, độ bền liên kết C-X tăng. Theo chiều từ liên kết C-F đến C-I, năng lượng liên kết giảm dần, độ dài liên kết tăng, đồng thời sự phân cực giảm nên khả năng thế nhóm -OH tăng theo chiều:
C-F < C-Cl < C-Br < C-I.
Câu 8:
17/07/2024Kí hiệu (A), (B), (C) và (D) cho các chất không theo trình tự: C6H5OH, CH3OH, C2H5I, C2H4(OH)2 có các thông tin như sau:
Chất |
Nhiệt độ sôì (°C) |
Độ tan trong nước tại 25 °C |
(A) |
72,0 |
- |
(B) |
64,7 |
∞ |
(C) |
198,0 |
∞ |
(D) |
182,0 |
0,895 (mol/L) |
Lập luận để xác định công thức của các chất (A), (B), (C) và (D).
- Dựa vào độ tan trong nước, nhận thấy được (A), (B), (C) và (D) có nhiệt độ sôi khác nhau không nhiều.
- Dựa vào sự khác nhau nhiều về nhiệt độ sôi, nhận thấy được (B) và (C) tan vô hạn trong nước.
Vậy (A) là C2H5I; (B) là C2H5OH; (C) là C2H4(OH)2; (D) là C6H5OH.
Câu 9:
22/07/2024Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20 °C.
Một loại nước uống có cồn, thể tích bình chứa 330 mL dung dịch và trên nhãn ghi độ cồn là 4,5°.
a) Tính thể tích ethanol có trong 330mL dung dịch của loại nước uống này.
b) Tính khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL).
c) Một số poster tuyên truyền về LD50 của ethanol bằng cách quy đổi khối lượng ethanol về số lượng cốc rượu, bia hoặc đơn vị lon, chai, ... uống vào cơ thể. LD50 của ethanol đối với người trưởng thành là 5 gam - 8 gam. Khi thiết kế poster, cần vẽ bao nhiêu đơn vị bình chứa để thể hiện giá trị LD50 của ethanol cho một người trưởng thành có cân nặng trung bình 60 kg.
a) Thể tích ethanol có trong 330 mL dung dịch:
b) Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch:
c) Lượng ethanol trung bình có thể gây tử vong cho 50% đối tượng là người trưởng thành nặng 60 kg khoảng: 5 × 60 = 300 (g).
Mỗi đơn vị bình chứa 11,72 gam ethanol. Với giá trị 300 gam ethanol, cần số đơn vị bình chứa:
(bình chứa)
Vậy khi thiết kế poster cần vẽ 25 đơn vị bình chứa.
Câu 10:
23/07/2024Nhiệt độ sôi của một số hợp chất được thể hiện trong biểu đồ bên dưới:
Nhiệt độ sôi (°C)
methyl ethyl propyl butyl pentyl
bromide ■ alcohol
Nhiệt độ sôi của một số dẫn xuất bromine và alcohol
a) Nhận xét sự biến thiên nhiệt độ sôi của các hợp chất trong biểu đồ trên theo chiều tăng gốc alkyl và giải thích.
b) Vì sao nhiệt độ sôi của ethanol cao hơn bromoethane (ethyl bromide)?
a) Theo chiều tăng gốc alkyl, từ methyl đến pentyl, nhiệt độ sôi của các dẫn xuất bromide và alcohol tăng dần. Nguyên nhân là do sự tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử.
b) Nhiệt độ sôi của ethanol cao hơn bromoethane (ethyl bromide) là do giữa các phân tử alcohol hình thành liên kết hydrogen.
Câu 11:
18/07/2024Hợp chất hữu cơ (X) chứa vòng benzene, cho thông tin về phổ IR và MS của chất (X) như sau:
Phổ hồng ngoại của hợp chất (X)
Phổ khối lượng của hợp chất (X)
Biện luận để xác định cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (X).
Trong phổ IR:
- Hợp chất hữu cơ (X) có vòng benzene, có thể là gốc phenyl (C6H5-) hoặc -C6H4-, ...
- Tín hiệu mạnh ở số sóng 3 329 cm-1, đặc trưng cho nhóm -OH => phenol hoặc alcohol.
- Tín hiệu ở số sóng 1 023 cm-1, đặc trưng cho C-O => alcohol (C-O phenol thường nằm trong vùng 1 260 - 1 200 cm_1).
Trong phổ MS:
- Tín hiệu có m/z = 77, C6H5.
- Tín hiệu có m/z = 108 => công thức phân tử và công thức cấu tạo của (X) lần lượt là C7H8O và C6H5-CH2-OH.
- Các tín hiệu mạnh còn lại có thể là hợp chất trung gian.