Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 CD Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Giải SBT Hóa học 11 CD Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Giải SBT Hóa học 11 CD Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

  • 90 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 6:

23/07/2024

c) Hydrogen iodide có tính khử khá mạnh. Hãy dự đoán khí này có phản ứng với sulfuric acid đặc không. Giải thích.

Xem đáp án

c) Hydrogen iodide có phản ứng với sulfuric acid đặc do H2SO4 cũng là chất có tính oxi hóa mạnh.

8HI + H2SO4 → H2S + 4I2 + 4H2O


Câu 8:

22/07/2024

b) Tiếp xúc vói mẩu đá vôi hay mẩu phấn viết bảng.

Xem đáp án

b) Mẩu đá vôi tan ra, dung dịch sủi bọt khí, dung dịch sau phản ứng có màu trắng đục, để lâu sẽ lắng thành lớp bột màu trắng.

H2SO4(aq) + CaCO3(s) → CaSO4(s) + CO2(g) + H2O(l)


Câu 9:

12/07/2024

c) Tiếp xúc bột baking soda (sodium hydrogencarbonate).

Xem đáp án

c) Bột baking soda tan ra, dung dịch sủi bọt khí, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.

H2SO4(aq) + 2NaHCO3(s) → Na2SO4(aq) + 2CO2(g) + 2H2O(l)


Câu 10:

07/07/2024

d) Được cho vào nước vôi trong, Ca(OH)2.

Xem đáp án

d) Nước vôi trong bị đục.

          H2SO4(aq) + Ca(OH)2(aq) → CaSO4(s) + 2H2O(l)


Câu 12:

23/07/2024

b) Sulfur dioxide làm mất màu dung dịch bromine:

SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4

Xem đáp án

b) S+4O2+ Br02+H2O HBr1 +H2S+6O4

Ta có:

1×1×S+4S+6+2eBr02+2e2Br1

Vậy SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4


Câu 13:

21/07/2024

c) Sulfur dioxide làm mất màu dung dịch thuốc tím:

SO2 + KMnO4 + H2O MnSO4 + K2SO4 + H2SO4

Xem đáp án

c) S+4O2+KMn+7O4+ H2OMn+2S+6O4+ K2S+6O4+ H2S+6O4

Ta có:

5×2×S+4S+6+2eMn+7+5eMn+2

Vậy 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4


Câu 14:

20/07/2024

d) Sulfuric acid oxi hoá hợp chất Fe(II) thành hợp chất Fe(III):

H2SO4 + FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Xem đáp án

d) H2S+6O4+Fe+2SO4 Fe+32SO43+ S+4O2+ H2O

Ta có:

1×2×S+6+2eS+4Fe+2Fe+3+1e

Vậy 2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O


Câu 15:

06/07/2024

e) Phản ứng dùng để xác định nồng độ hợp chất Fe(II) bằng thuốc tím trong môi trường acid:

H2SO4 + FeSO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Xem đáp án

e) H2SO4+Fe+2SO4+KMn+7O4Fe+32SO43+ K2SO4+ Mn+2SO4+ H2O

Ta có:

1×5×Mn+7+5eMn+2Fe+2Fe+3+1e

Vậy 8H2SO4 + 10FeSO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O


Câu 16:

21/07/2024
Xem đáp án

f) Ta có: 1×5×Mn+7+5eMn+2Fe+2Fe+3+1e

Vậy 8H+ + 5Fe2+ +   5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O.


Câu 18:

22/07/2024

b) Có thể dùng nước để phân biệt các mẫu bột mịn của ba chất trên không? Giải thích.

Xem đáp án

b) Hoà tan một lượng nhỏ mỗi chất trên vào nước, chất không tan là thạch cao. Để yên dung dịch hai chất hoà tan một thời gian, dung dịch nào xuất hiện chất keo là phèn nhôm kali.

Al3+(aq) + H2O(l) Al(OH)2+(aq) + H+(aq)

Al(OH)2+(aq) + H2O(l) (aq) + H+(aq)

(aq) + H2O(l) Al(OH)3(s) + H+(aq)


Câu 19:

21/07/2024

c) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các mẫu bột mịn của ba chất trên không? Giải thích.

Xem đáp án

c) Dùng nước hoà tan các mẫu bột mịn tạo thành dung dịch, thạch cao nung tan khá ít. Có thể dùng quỳ tím để nhận biết nhanh hơn hai dung dịch còn lại, dung dịch làm quỳ hoá xanh là baking soda, hoá đỏ là phèn nhôm kali. Do dung dịch baking soda có quá trình:

(aq) + H2O(l) H2CO3(aq) + OH(aq)

Và dung dịch phèn nhôm kali tạo môi trường acid như đã nêu ở ý b).


Câu 21:

22/07/2024

b) Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, phản ứng (2) nên được thực hiện ở nhiệt độ cao hay thấp? Trong thực tế, phản ứng trên được thực hiện ở nhiệt độ khá cao (450oC), hãy giải thích điều này.

Xem đáp án

b) Phản ứng (2) toả nhiệt. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nhiều sản phẩm hơn (chiều thuận), phản ứng nên được thực hiện ở nhiệt độ thấp. Tuy nhiên, thực tế phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ cao nhằm tăng tốc độ phản ứng, tăng hiệu quả tạo thành sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định.


Câu 23:

23/07/2024

d) Để xác định công thức của oleum thu được, người ta pha loãng 8,36 gam oleum vào nước thành 1,0 lít dung dịch sulfuric acid, sau đó tiến hành chuẩn độ mỗi 10,0 mL dung dịch acid này bằng dung dịch NaOH 0,10 M. Thể tích NaOH trung bình cần sử dụng để chuẩn độ là 20,01 mL. Hãy xác định công thức của oleum trên.

Xem đáp án

d) H2SO4.nSO3(l) + nH2O(l) → (n + 1)H2SO4(aq)

          x                                    (n + 1)x                 (mol)

Số mol H2SO4 trong dung dịch sau pha loãng là

 = (n + 1)x

0,10 = (n + 1). 8,3698+80n   n = 4. Vậy công thức của oleum là H2SO4.4SO3.


Câu 24:

22/07/2024

Trong công nghiệp, chất rắn copper(II) sulfate pentahydrate có thể được sản xuất từ copper(II) oxide theo hai giai đoạn của quá trình:

Trong công nghiệp, chất rắn copper(II) sulfate pentahydrate có thể được sản xuất từ copper(II) oxide theo hai giai đoạn của quá trình: (ảnh 1)

a) Từ 1 tấn nguyên liệu chứa 96% copper(II) oxide theo khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) sẽ thu được bao nhiêu kilôgam copper(II) sulfate pentahydrate rắn? Cho hiệu suất của quá trình là 85%.

Xem đáp án

a) Khối lượng CuO trong 1 tấn nguyên liệu là: 1 000.96% = 960 (kg).

Theo sơ đồ CuO → CuSO4.5H2O

Khối lượng copper(II) sulfate pentahydrate rắn thu được với hiệu suất 100% là

 96080.250 = 3 000 (kg).

Khối lượng copper(II) sulfate pentahydrate rắn thu được với hiệu suất 85% là:

3 000. 85% = 2 550 (kg).


Bắt đầu thi ngay