Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 CD Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen

Giải SBT Hóa học 11 CD Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen

Giải SBT Hóa học 11 CD Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen

  • 80 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

22/07/2024
Phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Haber như sau:

N2(g) + H2(g)  2NH3(g)              = −92kJ     (1)

Những phát biểu liên quan tới quá trình Haber nào sau đây là đúng?

(a) Là quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.

(b) Do ammonia dễ hoá lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn hợp khí.

(c) Nếu không sử dụng chất xúc tác thì không thể tạo thành ammonia.

(d) Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

(e) Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.

(g) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H−H, N−H lần lượt là 436 kJ mol−1 và 389 kJ mol−1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol−1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: (a), (b), (e), (g).

Năng lượng liên kết trong phân tử N2 được tính như sau:

EN ≡ N = − 92 + 6. 389 – 3. 436 = 934 kJ mol−1.


Câu 5:

06/07/2024

b) Vì sao nhiệt độ phản ứng càng cao thì hiệu suất thu ammonia càng thấp?

Xem đáp án

b) Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức phản ứng nghịch. Điều đó làm giảm hiệu suất thu ammonia.


Câu 6:

20/07/2024

c) Ở một nhiệt độ, vì sao áp suất tăng cao thì hiệu suất thu ammonia tăng?

Xem đáp án

c) Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, khi áp suất tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức chiều giảm số mol khí, chiều thuận. Điều đó làm tăng hiệu suất thu ammonia.


Câu 8:

19/07/2024

Viết các phương trình hoá học của phản ứng sản xuất NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 và (NH2)2CO từ ammonia để làm phân bón vô cơ. Cho biết đó có phải là các phản ứng oxi hoá − khử không. Những phản ứng trên có tạo thành chất gây ô nhiễm môi trường không?

Xem đáp án

- Quá trình sản xuất NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 theo phản ứng trực tiếp giữa ammonia và acid tương ứng; đó không phải là các phản ứng oxi hóa – khử.

- Quá trình sản xuất urea theo phản ứng:

2NH3 + CO2 to, p  (NH2)2CO + H2O

Đây không phải là phản ứng oxi hoá - khử.

- Các phản ứng trên không tạo khí độc. Tuy nhiên khi sử dụng dư thừa, phân bón chứa các chất này sẽ gây hiện tượng phú dưỡng cho nước và đất.


Câu 10:

20/07/2024

b) Có thể phân biệt nhanh phân bón urea và phân bón ammonium sulfate bằng một lượng nước phù hợp được không? Giải thích.

Xem đáp án

b) Có thể phân biệt được nhanh phân bón urea và phân bón ammonium sulfate bằng một lượng nước phù hợp dựa vào nhiệt hoà tan.


Câu 13:

22/07/2024
b) Có 2 đề xuất về công thức Lewis của phân tử HNO3 như bên:
b) Có 2 đề xuất về công thức Lewis của phân tử HNO3 như bên: (ảnh 1)

b1) Công thức (A) hay (B) phù hợp với đặc điểm các electron hoá trị của nguyên tử nitrogen? Theo công thức đó, hoá trị và số oxi hoá của N là bao nhiêu?

b2*) Kết quả nghiên cứu cho biết giá trị độ dài các liên kết giữa nguyên tử N và O (liên kết NO) trong phân tử HNO3 là 1,406 Å; 1,211 Å và 1,199 Å. Công thức (A) hay (B) có thể thoả mãn các số liệu đã cho? Giải thích.

Xem đáp án

b)

b1)Công thức (A) phù hợp hơn vì nguyên tử N chỉ có 4 orbital hoá trị, do đó chỉ có thể tạo tối đa 4 liên kết cộng hoá trị. Theo công thức (A), N có hoá trị là IV và số oxi hoá là +5.

b2*) Công thức (A) phù hợp với dữ liệu do có ba loại liên kết giữa N và O không tương đương nhau trong phân tử HNO3 (1 liên kết đôi, 1 liên kết đơn theo kiểu ghép đôi electron hoá trị và 1 liên kết đơn theo kiểu cho - nhận).


Câu 14:

19/07/2024

Cho hai quá trình sau:

NH4NO3(s) N2O(g) + 2H2O(g)                          = −36 kJ

NH4Cl(s) NH3(g) + HCl(g)                                = 176 kJ

Ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón. Trong quá trình lưu trữ, dưới ảnh hưởng của nhiệt, phân bón nào có nguy cơ cháy, nổ cao hơn? Giải thích.

Xem đáp án

Phân ammonium nitrate có nguy cơ cháy, nổ cao hơn, do phản ứng phân huỷ phát nhiều nhiệt. Ví dụ, vụ nổ ở Beirut, Lebanon (Li-băng) năm 2020 làm hàng trăm người chết, hàng trăm nghìn người mất nhà cửa; nguyên nhân được cho là liên quan đến 2 750 tấn ammonium nitrate được cất giữ ở cảng suốt 6 năm một cách không an toàn. Vụ nổ có sức công phá tương đương 1 200 tấn thuốc nổ TNT.


Câu 15:

23/07/2024

Trong quy trình sản xuất tơ, mỗi năm có hàng triệu tấn cyclohexanone (C6H10O) được cho phản ứng với HNO3 để tạo adipic acid (C6H10O4) theo phản ứng:

C6H10O + HNO3 C6H10O4 + N2O + H2O

a) Cân bằng phương trình hoá học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

Xem đáp án

a) Cách cân bằng:

C436H10O + HN+5O3C136H10O4+ N+12O + H2O

Ta có các quá trình:

4×3×6C436C13+6e2N+5+8e2N+1

Vậy: 4C6H10O + 6HNO3 4C6H10O4 + 3N2O + 3H2O


Câu 16:

08/07/2024

b) Cho biết vai trò của HNO3 trong phản ứng trên. Giải thích.

Xem đáp án

b) Do số oxi hoá của N đã giảm từ +5 (trong HNO3) xuống +1 (trong N2O) nên HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.


Câu 18:

09/07/2024

b) Cho biết acid nào đóng vai trò chất oxi hoá trong phản ứng trên. Giải thích.

Xem đáp án

b) Do số oxi hoá của N đã giảm từ +5 (trong HNO3) xuống +2 (trong NO) nên HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.


Bắt đầu thi ngay