Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa học 10 Bài 4. Ôn tập chương 1 có đáp án

Giải SBT Hóa học 10 Bài 4. Ôn tập chương 1 có đáp án

Giải SBT Hóa học 10 Bài 4. Ôn tập chương 1 có đáp án

  • 69 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Số proton, neutron và electron của  lần lượt là

Xem đáp án

Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 24 = số electron (của Cr nguyên tử).

Số neutron = Số khối – số proton = 52 – 24 = 28.

Cr nhường 3 electron tạo thành Cr3+ Số electron (của Cr3+) = 24 – 3 = 21


Câu 2:

22/07/2024

Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion  C1735l

Xem đáp án

Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 17 = số electron (của Cl nguyên tử)

Số neutron = Số khối – số proton = 35 – 17 = 18.

Cl nhận 1 electron tạo thành Cl-   Số electron (của ion Cl-) = 17 + 1 = 18


Câu 3:

19/07/2024

Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+

Xem đáp án

Cấu hình electron của M (Z = 20) là: 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tử M nhường 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion M2+

Cấu hình electron của ion M2+ 1s22s22p63s23p6


Câu 4:

22/07/2024

Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là

Xem đáp án

Nguyên tử X nhận 2 electron để tạo thành anion X2-

Cấu hình electron của X là 1s22s22p4


Câu 5:

23/07/2024

Ion O2- không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?

Xem đáp án

- Nguyên tử O (Z = 8) có cấu hình electron là: 1s22s22p4

Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-

Cấu hình electron của ion O2- là: 1s22s22p6

- Nguyên tử F (Z = 9) có cấu hình electron là: 1s22s22p5

Nguyên tử F nhận 1 electron để tạo thành ion F-

Cấu hình electron của ion F- là: 1s22s22p6

- Nguyên tử Cl (Z = 17) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-

Cấu hình electron của ion Cl- là: 1s22s22p63s23p6

- Nguyên tử Mg (Z = 12) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s2

Nguyên tử Mg nhường đi 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion Mg2+

Cấu hình electron của ion Mg2+ là: 1s22s22p6

- Cấu hình electron của Ne (Z = 10) là: 1s22s22p6

Vậy ion O2- không có cùng số electron với ion Cl-


Câu 6:

13/07/2024

Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2-

Xem đáp án

Cấu hình electrond đầy đủ của X2- là 1s22s22p63s23p6

Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- 18.


Câu 7:

13/07/2024

Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là

Xem đáp án

Cấu hình electron lớp ngoài cùng biểu diễn trên AO là:

Media VietJack

Có 2 electron độc thân.


Câu 8:

13/07/2024

Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

Xem đáp án

Số hiệu nguyên tử = số electron = 14

Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2

Electron cuối cùng điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p


Câu 9:

13/07/2024

Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d ...

Cấu hình electron của nguyên tử Y là

Xem đáp án

Các electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:

1s22s22p63s23p64s23d6

Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d64s2


Câu 10:

19/07/2024

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là

Xem đáp án

Electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:

1s22s22p63s23p64s23d2

Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d24s2

Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là 22


Câu 11:

22/07/2024

Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

Xem đáp án

Cấu hình electron nguyên tử

Cấu hình electron ion tương ứng

Na (Z = 11): 1s22s22p63s1

Na+: 1s22s22p6

Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1

Al3+: 1s22s22p6

Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

Cl-: 1s22s22p63s23p6

Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2

Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6

 

Vậy ion Fe2+ không có cấu hình giống khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng)


Câu 12:

13/07/2024

Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1

Số electron của X = số proton = 13

Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p3

Số electron của Y = số proton = 15


Câu 13:

13/07/2024

Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7, Z = 14 và Zn = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?

Xem đáp án

Z = 7:

Media VietJack

Z = 14:

Media VietJack

Cấu hình electron được viết tuân theo nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và phần 2p3, 3p2 tuân theo quy tắc Hund.

+) Z = 21 (1s22s22p63s23p63d14s2): nguyên tử có 3 electron hóa trị, dễ nhường electron, là kim loại.

Media VietJack

Giải thích: Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp. Năng lượng của các electron trong mỗi phân lớp tăng dần từ trái sang phải.


Câu 14:

13/07/2024

Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9, Z = 16, Z = 18, Z = 20 và Z = 29.

Các nguyên tố trên là kim loại, hay phi kim hay khí hiếm?

Xem đáp án

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố

Z = 9 (1s22s22p5) lớp ngoài cùng có 7e phi kim.

Z = 16 ([Ne]3s22p4) lớp ngoài cùng có 6e phi kim.

Z = 18 (1s22s22p63s23p6) lớp ngoài cùng có 8e khí hiếm.

Z = 20 ([Ar]4s2) lớp ngoài cùng có 2e kim loại.

Z = 29 ([Ar]3d104s1) lớp ngoài cùng có 1e kim loại.


Câu 15:

19/07/2024

Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem đáp án

Với các nguyên tử bền ta có: 1 ≤ NZ≤ 1,52    (1)

Theo bài ra có:

2Z + N = 13  N = 13 – 2Z, thay vào (1) ta có:

1132ZZ1,52

 Z ≤ 13 – 2Z ≤ 1,52Z

3,69 ≤ Z ≤ 4,33

Chọn Z = 4 N = 5

Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s2


Câu 16:

18/07/2024
Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là
Xem đáp án

Tổng số hạt cơ bản là 46 nên ta có: p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (1)

Hạt mang điện là p và e; hạt không mang điện là n nên ta có:

p + e – n = 14 hay 2p – n = 14 (2)

Từ (1) và (2) p = e = 15, n = 16

Cấu hình electron nguyên tử của R là: [Ne]3s22p3


Câu 17:

13/07/2024

Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả, ... Muối iodine của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.

Xem đáp án

Tổng các hạt cơ bản của X: p + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (1)

Hạt mang điện là p + e và hạt không mang điện là n nên ta có:

2p – n = 33 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: p = 47; n = 61

Nguyên tố X có Z = số p = 47.

Số khối bằng p + n = 47 + 61 = 108

X là silver ( A47108g )


Câu 18:

21/07/2024

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.

Xem đáp án

a) Tổng các hạt cơ bản của X: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (1)

Hạt mang điện là p + e và hạt không mang điện là n nên ta có:

2p – n = 22 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: p = 26; n = 30

Nguyên tố X có Z = số p = 26.

Số khối bằng p + n = 26 + 30 = 56

X là iron ( F2656e)

b) Nguyên tử Fe nhường 2 electron để tạo thành ion Fe2+

Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2.

Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6


Câu 19:

15/07/2024

Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

b) Xác định X.

Xem đáp án

a) Cấu hình electron của A và B có dạng:

[Ne]3s23p63dx4sy (0 ≤ x ≤ 10; 1 ≤ y ≤ 2)

- Nếu y = 1 thì cấu hình của A2+ là: [Ne]3s23p63dx-1

Khi đó có: 2 + 6 + x – 1 = 17 x = 10

Cấu hình electron của A là: [Ar]3d104s1

A là 29Cu

- Nếu y = 2 thì cấu hình của A2+ là: [Ne]3s23p63dx

Khi đó có: 2 + 6 + x = 17 x = 9

Cấu hình electron của A là: [Ar]3d94s2 (không bền vững)

Xét tương tự với B:

- Nếu y = 1 thì cấu hình electron của B là [Ar]3d74s1 (không hợp lí)

- Nếu y = 2 thì cấu hình electron của B là [Ar]3d64s1 . B là 26Fe

b) Tổng số proton trong X là 87.

pA + pB + 2pY = 87

29 + 26 + 2.pY = 87

pY = 16

Y là 16S

Vậy quặng X có công thức là: CuFeS2

Bắt đầu thi ngay