Câu hỏi:
22/07/2024 1,203
Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+
A. Na+
B. Al3+
B. Al3+
C. Cl-
C. Cl-
D. Fe2+
D. Fe2+
Trả lời:
Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron ion tương ứng
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1
Na+: 1s22s22p6
Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1
Al3+: 1s22s22p6
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
Cl-: 1s22s22p63s23p6
Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6
Vậy ion Fe2+ không có cấu hình giống khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng)
Cấu hình electron nguyên tử |
Cấu hình electron ion tương ứng |
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 |
Na+: 1s22s22p6 |
Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 |
Al3+: 1s22s22p6 |
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 |
Cl-: 1s22s22p63s23p6 |
Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 |
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 |
Vậy ion Fe2+ không có cấu hình giống khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là
Câu 3:
Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d ...
Cấu hình electron của nguyên tử Y là
Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d ...
Cấu hình electron của nguyên tử Y là
Câu 4:
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Câu 5:
Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.
b) Xác định X.
Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.
b) Xác định X.
Câu 6:
Ion O2- không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?
Ion O2- không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?
Câu 7:
Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là
Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là
Câu 8:
Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là
Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là
Câu 9:
Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
Câu 10:
Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là
Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là
Câu 11:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Câu 12:
Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+ là
Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+ là
Câu 13:
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
Câu 14:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là
Câu 15:
Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9, Z = 16, Z = 18, Z = 20 và Z = 29.
Các nguyên tố trên là kim loại, hay phi kim hay khí hiếm?
Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9, Z = 16, Z = 18, Z = 20 và Z = 29.
Các nguyên tố trên là kim loại, hay phi kim hay khí hiếm?